Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
so many => so much
luggage là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đpá án A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
Đáp án A
Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù
= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving
Even though => In spite of/ Despite
Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ
Chọn B
“have apparent tried” có thể thêm trạng từ giữa “have” và PP để nhấn mạnh cho động từ nên “apparent” (adj)-> “apparently” (adv).
Đáp án A
Sửa ‘build’ => ’built’ ( thể bị động: be Ved- trong này ‘built’ là quá khứ bất quy tắc của ‘build’)
Dịch: Cây cầu mới sẽ được xây dựng bắc qua con sông này
Đáp án D
A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa
B. cows in the shed : bò trong cái lều
C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng
D. fish in the sea : cá ngoài biển
“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”
Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.
Chọn đáp án C
Vì cụm danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu này là “Your trip to Ho Chi Minh City” nên tính từ phía sau phải tận cùng đuôi “ing” để miêu tả bản chất của chuyến đi.
Do đó: fascinated => fascinating
Dịch: Chuyến du lịch của bạn đến thành phố Hồ Chí Minh nghe có vẻ rất thú vị. Tôi rất muốn đến đó.
Note 44 Tính từ 2 mặt (-ing và - ed): Tính từ 2 mặt tận cùng bằng “ing” và “ed” đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm “ed” và “ing” vào sau động từ. - V-ing à adj: mang nghĩa chủ động. Chúng thường diễn tả bản chất của sự việc. Thường thì chúng miêu tả về sự vật nhiều hơn là về người. E.g: It’s an interesting film (Đó là một bộ phim hay) I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.) - V-ed à adj: mang nghĩa bị động, tính chất của sự vật có được do tác động khách quan từ bên ngoài.Tính từ này thường là những tính từ nói về cảm xúc của con người, trạng thái tinh thần hay các phản ứng của tình cảm đối với một sự viêc gì đó. Theo sau tính từ tận cùng bằng “ed” thường ta thường thấy xuất hiện các giới từ. (thường được dùng với chủ ngữ là người) E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.) |
Đáp án C
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên