Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, sửa lại câu
Giải thích:
to make => making
Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án B.
Đổi “doing” thành “done”.
Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.
Đáp án B.
đổi “doing” thành “done”
Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.
Đáp án D.
Để đảm bảo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked, vì động từ phía trước là eaten đang ở dạng PP.
Tạm dịch: Trải cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dừ được ăn sống hay ăn chín (nấu chỉn).
Đáp án D
Để đảm bảo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked vì động từ phía trước là eaten đang ở dạng PP.
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù được ăn sống hay ăn chín (nấu chín).
Đáp án C
Sửa lại: fresh => freshly
Sau động từ phải là trạng từ, không thể dùng tính từ.
Dịch nghĩa: Hoa quả và rau củ nên được rửa cẩn thận cho dù là để ăn sống hay là để nấu.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì
Vì vậy: suppose => are supposed
Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
be supposed to do sth: được cho là phải làm gì
Sửa: suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Chọn A
A
Sai ở “By reading the instructions carefully” vì mistakes không thể thực hiện hành động read được. Câu này có thể sửa thành “Reading the instructions carefully and mistakes on the examination can be avoided.”