Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án C (that → what)
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: Building -> built
Đây là câu rút gọn chủ ngữ ở dạng bị độngở 2 mệnh đề có cùng chung chủ ngữ “the ancient palace”
Tạm dịch: được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, cung điện cổ thì nổi tiếng với các du Khách hiện đại
Đáp án A
Sửa travel agency => travel agent.
Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.
travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).
Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài.
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án C
Kiến thức về hiện tại phân từ
Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.
(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”
Đáp án C (resulted => resulting)
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Đáp án D
D: ‘will finish’=>’finish’
Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn
Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc
B
B. is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều)
Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch