Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sửa: kicking forwards => kicked forwards
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked”
Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân.
Chọn C
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.
Đáp án là C.
Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ
A. congregation: giáo đoàn
B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)
C. audienc : khán giả, thính giả
D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)
Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp
Đáp án A
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề trước bằng V-ing (HTPT) nếu mang nghĩa chủ động hoặc PII (QKPT) nếu mang nghĩa bị động.
Câu mang nghĩa bị động →A là đáp án sai
Chữa lỗi: Looking →Looked
Dịch: Khi được nhìn từ xa, ngôi làng giống như một quả cầu lửa với những đốm nhỏ màu xanh lá cây
nằm rải rác
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động ta dùng Ved + O , S + V looking => looked
Tạm dịch: Khi được nhìn từ xa, ngồi làng này trông giống như một điểm màu xanh được điểm tô những sao băng nhỏ xíu
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, động từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.
B
“forward” -> “forwards”
“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)
“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.