Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Đổi such thành such as.
Tạm dịch: Cấy ghép nội tạng ví dụ như tim và thận đã tỏ ra đơn giản hơn cấy ghép cơ.
Để đưa ra ví dụ mih hoạ sử dụng such as không phải such
Đáp án : B
“finding” ->found/which is found. Dùng dạng bị động (được tìm thấy)
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc:
Be used to + V-ing = quen với việc gì
Phân biệt với cấu trúc:
Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa
Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà không quen làm việc.
Sửa lỗi: to work => to working
A. Doing = Làm
Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.
B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng
Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.
C. are’t = không
Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ tobe dạng số nhiều là chính xác.
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án : D
Chủ ngữ cho mệnh đề này là smoking = việc hút thuốc ~ chủ ngữ số ít; động từ phải chia ở số ít; Sửa D thành has been proved
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
assumption (n): giả định, giải thuyết
Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O
=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)
have proved => has been proved
Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn D
Đáp án A.
Đổi such thành such as.
Tạm dịch: Cấy ghép nội tạng ví dụ như tim và thận đã tỏ ra đơn giản hơn cấy ghép cơ.
Để đưa ra ví dụ minh họa sử dụng such as không phải such