Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
lack of => lack
"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.
Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)
lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)
Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sửa: deficient => deficiency
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và phía sau có giới từ “of”
deficient (a): thiếu hụt
deficiency (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm.
Chọn A
Đáp án : A
A: reason -> reasons
There are a number of + N (số nhiều)
Đáp án B
financial(adj) => finance (n)
cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau.
Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance
Đáp án D
Danh từ “malnutrition” là danh từ chung → không dùng mạo từ xác định “the” trước danh từ này
Chữa lỗi:bỏ “the”
Dịch câu: Việc thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng
Chọn C.
Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.
Chọn đáp án D
(for => of)
- malnutrition (n- countable): sự suy dinh dưỡng
E.g: Many children are suffering from severe malnutrition.
- cause (n): nguyên nhân (cause + of)
E.g: Unemployment is a major cause of poverty.
“Thiếu đạm động vật trong chế độ ăn là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.”
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết tỏng mệnh đề quan hệ.
D
"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.
Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)
lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)
Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.
=>Đáp án D. lack of => lack