Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu tạo cumjg danh từ
Giải thích:
Sửa: twenty-dollars bill => twenty-dollar bill
Khi dùng dấu gạch nối tạo tính từ phức hợp, tất cả danh từ ta đều chia số ít (không dùng s/es)
Tạm dịch: Cô chỉ có một hóa đơn hai mươi đô la khi cô hạ cánh tại sân bay Heathrow.
Chọn D
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn B
Cấu trúc: no sooner… than…: ngay khi … thì… Nên sửa “when:-> “than”.
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị
Đáp án : D
D -> the day before. Trong câu gián tiếp phải lùi thì.
Kiến thức: Cấu trúc “insist that ...”
Giải thích:
Cấu trúc: S + insist + that + S + Vo + .: khăng khăng về điều gì
will stay => stay
Tạm dịch: Các bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy ở nhà của họ khi cô ấy đến Toronto vào cuối tuần tới.
Chọn A
Đáp án : A
Để chỉ số lần từ 3 trở lên, ta dùng: số lần + times. A -> times
Đáp án : A
Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
Đáp án B
Twenty-dollars bill -> twenty-dollar bill
Giải thích: không sử dụng hình thức số nhiều ở tính từ ghép