Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
(for to make => for making)
Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì
“Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.”
Đáp án D
A great deal of => a great number of. (Cụm ‘a (great) deal of’ dùng cho danh từ không đếm được, cụm ‘a (great) number of’ dùng cho danh từ đếm được).
Dịch câu: Nông trại cao su sẽ thu được nhiều tiền và cung cấp việc làm cho rất nhiều người.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án D
Sửa other furnitures => other furniture.
Do “furniture” (đồ đạc) là danh từ không đếm được nên không chia số nhiều bằng cách thêm đuôi “s”.
Dịch: Mây-có họ hàng gần với họ nhà tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và một số đồ nội thất khác
Đáp án : B
The main rotor và Tail rotor tuy là 2 vật nhưng chúng đều là bộ phận trong trực thăng ( helicopter) nên được coi là chủ ngữ số ít-> chia động từ theo chủ ngữ số ít-> “make”=> “makes”.
B
“for” -> “on”
“blame on st/sb”: đổ lỗi cho ai/cái gì
Còn “blame for st”: có lỗi về việc gì
Đáp án B.
“Raw materials” => chủ ngữ bị động
Vì vậy: used to => is used to
Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí.