Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...
Vậy sau ở C sửa thành : unemployed
Đáp án C
unemployment => unemployed. The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó.
Đáp án C.
Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó
Vì vậy: unemployment => unemployed.
Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc.
Đáp án B
Cấu trúc: It’s high time sb did sth
Chữa lỗi: do → did
Dịch: Đã tới lúc các nhà quản lý làm gì đó để giúp đỡ những người thất nghiệp tìm việc làm.
Chọn C
constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)
Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
While + mệnh đề/ V-ing/PP During + danh từ/cụm danh từ
Sửa: While => During
Tạm dịch: Trong chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt Nam.
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Khi thông tin được đưa ra trong câu dưới dạng liệt kê ( writing essays, correcting papers) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại.
Sửa: reports typing => typing reports
Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là viết tiểu luận, sửa bài và đánh máy bài báo cáo.
Chọn C
Chọn đáp án B
Mệnh đề danh từ “what” làm chức năng chủ ngữ thì động từ luôn chia ở dạng số ít.
E.g: What I need is a happy family.
Dịch: Chuyện đã xảy ra ở thị trấn đó là phản ứng của một số người bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải.
Do đó: were => was
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: b
Giải thích: Từ employed không phù hợp về nghĩa, nghĩa phải là “tình trạng thất nghiệp, số người thất nghiệp”. Trong câu trên, ta cần 1 danh từ chỉ “người thất nghiệp” nên phải sửa thành unemployed.