Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: In order to V: để làm gì đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “No money would be wasted” là một mệnh đề hoàn chỉnh. => in order that
Dịch nghĩa: Để không sử dụng tiền lãng phí, chúng tôi phải giải thích về mỗi xu mà chúng tôi đã tiêu
Chọn B
a => the
Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”
Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp
gây nên nghèo đói.
Chọn A
Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng:
Inconsiderate (adj) thiếu suy nghĩ, khinh suất
Inconsiderable (adj) đáng kể
ð Đáp án A.
Tạm dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn
Đáp án A
Sửa inconsiderate => inconsiderabe.
Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng.
Giải nghĩa: inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất.
inconsiderabe (adj): không đáng kể.
Dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất
inconsiderabe (adj): không đáng kể
inconsiderate => inconsiderabe
Tạm dịch: Có một số lượng không đáng kể tiền lãng phí cho các dự án xây dựng lớn.
Đáp án là B.
a => the
Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”
Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói.
Chọn B Câu đề bài: Chúng ta có nhiều hóa đơn phải trả đến mức không có tiền cho bất cứ đồ xa hoa nào hết.
Cấu trúc với so/ such + that.
Thay bằng: that we don’t have
Chọn đáp án A