Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc đồng dạng
physics (n): môn vật lí
mathematics (n): môn toán
chemist (n): nhà hóa học
=> Sửa: chemistry (n): môn hóa học
Chọn C
Đáp án C
“chemists” → “chemistry”
Ở đây liệt kê các môn học: vật lý physics, hoá học chemistry, toán học mathemetics
Dịch: kỹ thuật hóa học được dựa trên các nguyên tắc của vật lý, hóa học, và toán học.
Chọn D.
Đáp án D.
Chủ ngữ “chemical agents” là số nhiều.
Vì vậy: is => are.
Dịch: Các tác nhân hóa học gần như có hại cho các mô sống nếu nếu có đủ.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….
Sửa: have => has
Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.
Chọn C
Chọn đáp án D
Câu trúc: - not only ....but also ~ not only ....but ....as well (không những ....mà còn)
E.g: She not only sings beautifully but also dances well.
Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
Do đó: as well => lược bỏ
Chọn D.
Đáp án D.
Ở đây cần một phân từ hai làm tính từ để miêu tả ý bị động.
Vì thế chữa freezing thành frozen.
Dịch: Phân khúc mở rộng nhanh nhất của ngành thực phẩm là phân khúc thực phẩm đông lạnh.
Đáp án là D
most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn
Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào
Đáp án C
Sửa is smelling => smells.
Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
“food manufactures” là chủ ngữ của mệnh đề sau “that”. Sau chủ ngữ và trước động từ chính “add” của mệnh đề phải là một trạng từ.
Sửa: intentional => intentionally
Tạm dịch: Phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất nào mà các nhà sản xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ.
Chọn A