Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2017

Đáp án C

Cậu bé trở nên bối rối và lo lắng rằng cậu ta đã rời nhà.

A. Cậu bé trở nên quá bối rối và lo lắng khi rời khỏi nhà.

B. Sai cấu trúc câu

C. Quá bối rối và lo lắng, cậu bé rời nhà.

D. Cậu bé không bối rối và lo lắng đủ để rời khỏi nhà.

8 tháng 5 2018

C

Cậu bé trở nên bối rối và lo lắng đến nỗi rời khỏi nhà.

A. Cậu bé trở nên quá bối rối và lo lắng khi rời khỏi nhà. ( sai nghĩa vì “too” mang nghĩa phủ định có nghĩa là cậu bé không rời khỏi nhà)

B. Vì vậy, bối rối và lo lắng rằng cậu bé rời khỏi nhà. ( sai ngữ pháp: “ so + adj/ adv + tobe/ V  + S + that + clause)

C. Quá bối rối và lo lắng, cậu bé bỏ nhà ra đi.

D. Cậu bé không bối rối và lo lắng đến mức phải rời khỏi nhà. (sai nghĩa)         

=> đáp án C

18 tháng 3 2019

Chọn D

2 tháng 11 2019

Chọn B.

Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.

2 tháng 9 2019

Đáp án A

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

25 tháng 7 2018

Đáp án là B. adj + enough + to V: đủ ....

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

16 tháng 4 2017

Đáp án A

Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được

9 tháng 2 2017

Đáp án C