Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Tạm dịch:
Người ta tin rằng việc đốt dầu khí là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm không khí.
B. Ô nhiễm không nghĩ được cho là nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. -> đúng
Chọn B.
Chọn A
Cấu trúc câu bị động
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To V
Tạm dịch: Họ tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho ô nhiễm không khí.
B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí.
C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là gây ra mức độ ô nhiễm không khí cao.
D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu là để đổ lỗi cho việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
=> Đáp án A
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.
People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.
= It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.
= S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.
Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí.
Chú ý: tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới.
(to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi.
(to) blame for: chịu trách nhiệm cho.
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
Resulf from: gây ra bởi, là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới
Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Đáp án B
Từ “respiratory” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. có liên quan đến việc tiêu hóa thức ăn B. có liên quan đến việc hít thở
C. có liên quan đến bộ xương của con người D. có liên quan đến não của con người
Căn cứ vào câu: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi.)
Đáp án B
Từ “respiratory” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. có liên quan đến việc tiêu hóa thức ăn
B. có liên quan đến việc hít thở
C. có liên quan đến bộ xương của con người
D. có liên quan đến não của con người
Căn cứ vào câu: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi.)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, câu bị động
Giải thích:
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause
=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho
result from: là kết quả của
cause (v): gây ra
be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.