Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả
ĐÁP ÁN B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì
C. make sb do st: bắt ai làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C
Tạm dịch:
" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."
(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)
Kiến thức về liên từ
- Though/ even though/ although + S + V = in spite of/despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù … nhưng
- Because + S + V = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì … nên
Ta loại phương án B vì sai cấu trúc
Căn cứ vào cụm danh từ "the lack of formality" ta loại phương án A
Tạm dịch:
“(25) _____ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teachers and classmates." (Mặc dù thiếu tính hình thức nhưng học sinh vẫn được mong đợi phải lịch sự với giáo viên và bạn cùng lớp)
=> Đáp án C
ĐÁP ÁN A
CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS
Kiến thức về từ vựng
A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.
B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó
C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn
arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ
D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.
Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A
Tạm dịch:
“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)
ĐÁP ÁN D
Kiến thức về giới từ
Tạm dịch:
"Most American teachers consider that students who are talking to each other (27)_____ a test are cheating." (Hầu hết giáo viên Mỹ coi viêc nói chuyện với nhau trong suốt các giờ kiểm tra là gian lận)
B
Họ là hai chị gái của tôi. Họ không làm giáo viên giống như tôi.= Họ là hai người chị gái của tôi, không ai trong số họ làm giáo viên giống như tôi.