K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác

7 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Cậu ấy không ăn bất cứ thứ gì ngoài vài mẩu bánh mỳ và bơ

A. Cậu ấy đã ăn mấy mẩu bánh mỳ nhỏ và bơ nhưng không thích chúng.

B. Cậu ấy chỉ ăn một vài mẩu bánh mỳ và bơ.

C. Cậu ấy không ăn bất cứ thứ gì, ngay cả bánh mỳ và bơ.

D. Cậu ấy không động đến bánh mỳ và bơ, nhưng cậu ấy ăn những thứ khác.

1 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.

          B. are = là

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          C. make (v) = làm nên

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          D. making

Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.

25 tháng 7 2018

Đáp án là B. adj + enough + to V: đủ ....

18 tháng 11 2018

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction

Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

26 tháng 3 2019

Đáp án : A

“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

16 tháng 4 2017

Đáp án A

Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được

18 tháng 3 2019

Chọn D

2 tháng 9 2019

Đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28   Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

  Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.

  Dinner is the main meal.

  For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.

  Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.

A. varied

B. variety

C. vary

D. variously

1
13 tháng 5 2017

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một tính từ

varied (adj): đa dạng

Các đáp án khác:

C. vary (v): thay đổi

B. variety (n): sự đa dạng

D. variously (adv): đa dạng

Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn