Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Cậu ấy không ăn bất cứ thứ gì ngoài vài mẩu bánh mỳ và bơ
A. Cậu ấy đã ăn mấy mẩu bánh mỳ nhỏ và bơ nhưng không thích chúng.
B. Cậu ấy chỉ ăn một vài mẩu bánh mỳ và bơ.
C. Cậu ấy không ăn bất cứ thứ gì, ngay cả bánh mỳ và bơ.
D. Cậu ấy không động đến bánh mỳ và bơ, nhưng cậu ấy ăn những thứ khác.
Đáp án A
Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.
B. are = là
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
C. make (v) = làm nên
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
D. making
Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.
affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm
Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn
Đáp án A
Accessible = có thể tiếp cận được, trong tầm tiếp cận. Available = sẵn có, có thể khai thác được
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một tính từ
varied (adj): đa dạng
Các đáp án khác:
C. vary (v): thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
D. variously (adv): đa dạng
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Nothing but = không gì ngoài
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.
Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.
C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ
D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác