K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2018

Đáp án B

Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ

Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích

SV so that + S + can + V

Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.

Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp

Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện

Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.

2 tháng 3 2019

A

Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia

=> Đáp án A. sửa thành “gets”

21 tháng 1 2019

Đáp án A

Get => gets

31 tháng 3 2018

Chọn D

 Có cấu trúc “ prepare for + N” – chuẩn bị cho điều gì đó

=> Đáp án D

Tạm dịch: Betty thức dậy rất sớm để chuẩn bị cho công việc.

18 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

1 tháng 10 2018

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Việc cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rồi không có liên quan đến tôi.

A. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh không phải chuyện của tôi.

B. Việc cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi không phải mối quan tâm của tôi.

C. Tôi không biết cô ấy làm gì trong thời gian rảnh.

D. Cái cô ấy làm trong thời gian rảnh không được quan tâm bởi tôi.

Chú ý: not concern smb = none of one's business: không phải chuyện của ai, không liên quan đến ai.

11 tháng 5 2018

Chọn A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”

Giải thích:

Let’s + V: hãy làm gì

Sửa: to get up => get up

Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.

Đáp án: A

9 tháng 11 2017

Đáp án B

6 tháng 7 2019

A

Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.

A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.

=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.

C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.

D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy