Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc:
- Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn)
- Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn)
= S + am/is/are + thought + to have Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
= C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen
D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.
A: sai ngữ pháp
He confessed to having stolen my money.
to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.
to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.
B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.
C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.
D: sai ngữ pháp
He made a confession of having stolen the money.
Đáp án D
Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.
Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.
Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu gốc: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Các lựa chọn đều là câu bị động dạng đặc biệt.
A. Anh ta tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số. => sai thì
B. Anh ấy đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số, người ta tin rằng. => sai cấu trúc câu
C. Anh ta được cho là đã trúng được rất nhiều tiền trên xổ số. = > sai thì
D. Anh ta được cho là đã trúng được nhiều tiền trong cuộc xổ số.
Chọn D.
Đáp án D.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People believe S + V => S + be + believed to V
Dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền xổ số.
Chọn B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S1 think that + S2 + Ved/ V2
Câu bị động: S2 + am/ is/ are thought + to have Ved/ P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ Steve đã lấy số tiền.
= B. Steve được nghĩ là đã ăn cắp tiền.
A. Chính Steve đã ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: to be => to have been
D. sai ngữ pháp: is => was
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think + that + S + V
Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V
Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:
Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.
Chọn C