K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: "Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo

8 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

12 tháng 12 2017

Chọn B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

30 tháng 8 2018

Đáp án C

Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ

24 tháng 4 2017

Đáp án C

Anh ta cư xử rất liều lĩnh, vì vậy anh ta sẽ bị loại khỏi việc giữ công việc cuối cùng của mình

A. Sai cấu trúc câu điều kiện

B. Nếu không có hành vi liều lĩnh của mình, anh sẽ mất công việc cuối cùng của mình

C. Nếu anh ta không cư xử quá liều lĩnh, anh ta sẽ không bị sa thải khỏi công việc cuối cùng của mình

D. Anh ấy đã không bỏ công việc của mình bởi vì anh ấy biết rằng anh ấy đã cư xử rất liều lĩnh

18 tháng 6 2019

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.

=>Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 2

A. câu điều kiện loại 2 => loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bỉ lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C.câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.

13 tháng 2 2017

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học. —> Tình huống ở
quá khứ —> phải dùng câu điều kiện loại 3

A. Câu điều kiện loại 2 —> loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bị lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C. Câu điều kiện loại 2  —>loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. —> sai về quy
tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.

4 tháng 1 2019

Đáp án A

11 tháng 2 2019

D

Câu này dịch như sau: John nói tiếng Trung Quốc thành thạo vì anh ấy đã từng ở Trung Quốc khoảng 10 năm.

A. Giả sử John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.

B. Nếu John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.

C. Nếu John không sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát. => câu điều kiện loại 3 => loại vì ngữ cảnh ở hiện tại và quá khứ nên chỉ dùng câu điều kiện hỗn hợp.

D. John không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát nếu anh ấy không từng ở Trung Quốc.=> Câu điều kiện hỗn hợp