Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu ban đầu: “Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước.”
Cấu trúc:
- S + last + V2/ed + ...
=> S + have/ has + not + PP + ...
ð Đáp án D (Anh ấy đã không kiểm tra mắt được 10 tháng rồi.)
D
Anh cuối cùng đã được kiểm tra mắt mười tháng trước.
A. Anh ấy đã kiểm tra mắt mười tháng trước. ( sai nghĩa)
B. Anh ấy đã không có bất kỳ kiểm tra nào về mắt mười tháng trước. (sai ngữ pháp)
C. Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong mười tháng rồi. (sai ngữ pháp)
D. Anh ấy đã từng thử mắt trong mười tháng.
=> Đáp án D
Đáp án C
Đổi từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, ngoài ra câu có sử dụng cấu trúc nhờ ai làm gì: have something done: Lần cuối anh ấy nhờ người kiểm tra mắt cho anh ấy là cách đây 10 tháng
Đáp án C
Đổi từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành, ngoài ra câu có sử dụng cấu trúc nhờ ai làm gì: have something done: Lần cuối anh ấy nhờ người kiểm tra mắt cho anh ấy là cách đây 10 tháng
Đáp án C
Câu đã cho: Lần cuối cùng anh ta kiểm tra mắt là mười tháng trước.
=> Đáp án là C. Anh ta đã không kiểm tra mắt được 10 tháng rồi.
Đáp án C
Đề: Lần cuối cô ấy kiểm tra mắt là 5 tháng trước.
A. Cô ấy đã kiểm tra mắt 5 tháng trước đó. (“đó” là một thời điểm trong quá khứ không phải hiện tại)
B. Cô ấy đã không kiểm tra mắt được 5 tháng tính tới khi đó.
C. Cô ấy đã không kiểm tra mắt 5 tháng rồi.
D. Cô ấy không có bài kiểm tra nào về mắt trong 5 tháng qua
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
reckless = showing a lack of care about danger and the possible results of your actions (adj): liều lĩnh
cautious (adj): cẩn thận dangerous (adj): nguy hiểm
patient (adj): kiên nhẫn considerate (adj): chu đáo, ý tứ
=> cautious >< reckless
Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo giấy phép trong 3 tháng.
Chọn A
Đáp án D
– Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước => Anh ấy chưa hề kiểm tra mắt trong 10 tháng qua.