Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc với từ until
Giải thích:
Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved
Các đáp án sai:
A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể
B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when
D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề
Tạm dịch:
Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm.
=> Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.
Chọn C
Đáp án B.
“Shall I make you a coffee?” là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “offer” (đề nghị, đưa ra mời).
Đáp án A
Cấu trúc: It was not until that (Mãi cho đến khi...thì....)
E.g: It was not until I came home that I realised I had forgotten the key
It was not until 1995 that he became a teacher.
Đảo ngữ với “not until”: Not until + N/mệnh đề +trợ động từ + S + V
E.g: Not until I came home did 1 realise I had forgotten the key 4
B, D. sai cấu trúc
C. sai nghĩa so với câu ban đầu (Tiếng ồn bên cạnh chấm dứt vào lúc nửa đêm)
Đap án A (Mãi cho tới sau nửa đêm thì tiếng ồn bên cạnh mới dứt)
Kiến thức: Cấu trúc “not...until”
Giải thích:
S + did + not + V + until + mốc thời gian
= Not until + mốc thời gian did + S + V
= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến sau nửa đêm.
A. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lại lúc nửa đêm. => sai về nghĩa
B. Đã nửa đêm và tiếng ồn nhà bên cạnh dừng lại. => sai về nghĩa
C. Mãi tới nửa đêm thì tiếng ồn ở nhà bên mới dừng lại.
D. sai ngữ pháp: the noise next door stopped => did the noise next door stop
Chọn C
Đáp án B.
Tạm dịch: Bọn trẻ có thể ở lại đây_______chúng không quá ồn ào.
A. whether: không biết có...không
B. providing (that) = provided (that): với điều kiện là, miễn là
C. unless: trừ khi
D. until: cho đến khi
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là B.
Chọn đáp án A
Cấu trúc It is/ was not until... that... + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra.
Tiếng ồn ào nhà bên cạnh không dừng lại cho đến tận sau nửa đêm
= A. It was not until after midnight that the noise next door stopped.: Mãi cho tới sau nửa đêm tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.
Đáp án A
Cấu trúc It is/ was not until... that... + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra.
Tiếng ồn ào nhà bên cạnh không dừng lại cho đến tận sau nửa đêm
= A. It was not until after midnight that the noise next door stopped.: Mãi cho tới sau nửa đêm tiếng ồn ào ở nhà bên cạnh mới dừng lại.
Chọn B Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.
Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.
Thay bằng: investigation.
Đáp án là B. stop + to V: dừng lại để làm một việc khác. Còn stop + V-ing: từ bỏ việc gì đó.
Nghĩa câu: The car began to make an extraordinary noise so I stopped to see what it was. (Chiếc xe bắt đầu gây ra một tiếng ồn bất thường nên tôi dừng lại để xem nó là cái gì.)
Đáp án C.
Tạm dịch câu gốc: “Này các cô gái, không được mất trật tự nữa.” Tu viện trưởng nói.
Ý A, D truyền đạt sai nghĩa gốc.
Ý B chia động từ sai: didn’t allowed à didn’t allow.
Chỉ có ý C truyền đạt đúng nội dung câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp. Dùng cấu trúc tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì.
- dean (n): trưởng khoa (trường đại học), tu viện trưởng, người cao tuổi nhất trong nghị viện