Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause
Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V
Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.
Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”
- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
distorting: việc làm xuyên tạc sự thật
A. gathering personal information: thu thập thông tin cá nhân
B. making changes to facts: xuyên tạc sự thật
C. providing reliable data: cung cấp dữ liệu đáng tin cậy
D. examining factual data: kiểm tra dữ liệu thực tế
=> distorting = making changes to facts
Tạm dịch: Một số tờ báo thường phạm tội xuyên tạc sự thật chỉ để gây ấn tượng với độc giả bằng những bản tin giật gân.
Chọn B
Tạm dịch: Một vài tờ báo thì thường phạm phải cái tội là bóp mép sự thật chỉ để gây ấn tượng với động giả với những câu chuyện, tin tức ướt át, ủy mị.
distort (v): bóp méo sự thật = make changes to facts: thay đổi sự thật
Chọn B
Các phương án khác:
A. thu thập thông tin cá nhân
C. cung cấp dữ liệu đáng tin cậy
D. kiểm tra dữ liệu thực tế
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
C. Mary hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.
D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Chọn A Câu đề bài: Một vài biểu hiện của Peter đã làm cho tôi nghĩ về anh trai mình.
Đáp án A: Một vài biểu hiện của Peter đã nhắc tôi nhớ lại về anh trai mình.
Remind somebody of something = make somebody think: gợi nhớ cho ai về điều gì
Tạm dịch: Một vài biểu cảm của Peter khiến tôi nghĩ đến người anh trai của tôi.
= C. Một vài biểu cảm của Peter gợi nhớ cho tôi về anh trai của tôi.
remind sb of sb: làm/gợi nhắc cho ai nhớ đến ai đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Thừa “thinking of”
B. Thừa “of”
D. Sai “remember me to”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remind somebody of somebody/something = make you remember or think of somebody/something: gợi nhớ cho ai điều gì, khiến ai nhớ lại điều gì
remember (somebody/something): nhớ về ai, cái gì
Các đáp án A, B, D đều sai về cách dùng từ vựng.
Tạm dịch: Những nét biểu hiện của Peter Rút khiến tôi nghĩ về anh trai mình.
Chọn C
Đáp án D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
could have done sth: có thể đã làm gì
must + do sth: bắt buộc, phải làm gì
may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)
Tạm dịch: Tôi chắc rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.
=> Jessica chắc hẳn rất buồn khi bạn rời đi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:
- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
to be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vào điều gì đó. (dạng bị động)
- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”.
Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mang tính nhắc nhở
Be sure to do sth = chắc chắn là làm việc gì
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn lấy cho tôi một số tờ báo.
Phương án D. Remember to get me some newspapers sử dụng cấu trúc:
Remember to do sth = nhớ làm việc gì
Dịch nghĩa: Nhớ lấy cho tôi một số tờ báo nhé.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. I’m not sure about some newspapers = Tôi không chắc chắn về một số tờ báo.
B. I certainly will get you some newspapers = Tôi chắc chắn sẽ lấy cho bạn một số tờ báo.
C. Surely I’m going to get some newspapers = Chắc chắn tôi sẽ nhận được một số tờ báo.