Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về câu chẻ
D. Chính phát âm tiếng Anh là khó nhằn nhất với tôi.
= Phát âm tiếng Anh rất khó đối với tôi.
(to) puzzle (v): làm khó, gây phiền, bối rối
(to) be difficult (adj): khó
Các đáp án còn lại:
A. Phát âm tiếng Anh không phức tạp.
B. Tôi không nhanh nhạy phần phát âm tiếng Anh ở trường lắm.
C. Khiến tôi khó nhằn nhất là phát âm tiếng Anh.
Đáp án C có nghĩa tương đương, tuy nhiên ngữ pháp không ổn. Câu này sẽ đúng nếu ta sửa lại: What puzzles me most is English pronunciation.
Câu này dịch như sau: Ngày nay, tiếng Anh Mỹ ảnh hưởng đặc biệt, do sự vượt trội của Mỹ về điện ảnh, ti vi, âm nhạc, thương mại và công nghệ ( bao gồm cả Internet)
A. hoàn toàn làm chủ
B. sự vượt trội đáng kể
C. hoàn toàn kiểm soát
D. ảnh hưởng sâu sắc
=> dominance = overwhelming superiority: sự vượt trội đáng kể
=> chọn B
Đáp án A.
Key words: When, jazz, most popular.
Clue: “In the late 1800’s jazz was just beginning, but not long after the turn of the century, it would be the most popular American music”: Jazz mới chỉ ra đời cuối những năm 1800, nhưng không lâu sau thời điểm chuyển giao thế kỷ, nó đã trở thành thứ âm nhạc Mĩ phổ biến nhất. “The turn of the century” là cách nói để chỉ những năm cuối thế kỷ cũ hoặc đầu thế kỷ mới. Nhưng trong tình huống này ta hiểu thời điểm chuyển giao này là của thế kỷ 20 tức là đầu những năm 1900. Vậy đáp án đúng là A. sometime in the early 20th century.
Đáp án A.
Key words: When, jazz, most popular.
Clue: “In the late 1800’s jazz was just beginning, but not long after the turn of the century, it would be the most popular American music”: Jazz mới chỉ ra đời cuối những năm 1800, nhưng không lâu sau thời điểm chuyển giao thế kỷ, nó đã trở thành thứ âm nhạc Mĩ phổ biến nhất. “The turn of the century” là cách nói để chỉ những năm cuối thế kỷ cũ hoặc đầu thế kỷ mới. Nhưng trong tình huống này ta hiểu thời điểm chuyển giao này là của thế kỷ 20 tức là đầu những năm 1900. Vậy đáp án đúng là A. sometime in the early 20th century.
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ .
A,tổ chức, thực hiện
B.chuẩn bị
C.hỏi
D.xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy trông có vẻ thông minh, cô ấy không phải là người để mình dựa dẫm được.
Đáp án A, B, C hoặc sai về nghĩa hoặc về cấu trúc. Ví dụ ở đáp án B lẽ ra seem phải đi với một động từ ở dạng to V.
Đáp án D là hợp lý. Dùng cấu trúc nhấn mạnh với tính từ.
However adj/adv + SV, SV: mặc dù… đến thế nào nhưng…
Ex: However hard he tried, he failed.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin.
Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù ....
B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A.Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B.TV đang mở nhưng ai đang xem?
C.Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D.Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì? Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A.các hoạt động giải trí
B.người Mỹ
C.các nhà nghiên cứu
D.những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Cấu trúc so sánh “càng...càng...”:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V
Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.
=> Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ.