Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Key word: drug use, serious side effects.
Clue: “Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs.”: Sự nghiệp có thể bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.
Ta thấy hậu quả của việc chứng minh sai là việc kết thúc sớm sự nghiệp thể thao. Đáp án chính xác là C. allegations: lời cáo buộc
Đáp án A.
Key word: contravene, closest in meaning
Clue: Others claim that drug use shouldn’t be allowed because it contravenes the whole idea of fairly competing in a sporting event: Những người khác nói rằng thuốc không nên được cho phép bởi vì nó ... với toàn bộ quan điểm về việc thi đấu công bằng trong một sự kiện thể thao.
Trong văn cảnh này ta có thể suy luận rằng việc sử dụng thuốc phải bất đồng hay trái với quan điểm công bằng thi đấu thì họ mới không đồng ý việc sử dụng chúng.
Đáp án chính xác là A. go against.
Các đáp án còn lại:
B. take over: chiếm, tước quyền
C. put off: làm phát ngấy/ chán. Ex: This song is putting me off
D. stand for: ủng hộ, viết tắt của
EXTRA |
- drug (n): thuốc; ma tuý - to take/ use drugs: sử dụng ma tuý - to be on drugs: nghiện ma tuý - drug addict (n): người nghiện ma tuý - drug pusher = drug dealer: kẻ buôn ma tuý |
Đáp án C.
Key word: this purpose, paragraph 3.
Clue: Having worked so hard and needing to unwind, sportspeople may misuse other drugs as a relaxant in that it can help them cope with stress or boost their own confidence. Alcohol is commonly used for this purpose: làm việc cật lực và mong muốn được giải thoát khỏi áp lực, nhiều vận động viên có thể lạm dụng những loại thuốc khác có tác dụng là chất làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp mà giúp họ giải quyết căng thẳng và làm tăng tự tin. Chất có cồn được sử dụng rộng rãi cho mục đích này.
Ta thấy cụm từ “this purpose” ám chỉ tác dụng làm giảm sự căng thẳng của cơ bắp và làm tăng tự tin, đó là những công dụng của “relaxant” và đáp án chính xác là C. relaxant.
Đáp án B.
Key word: drug abuse, fewer, detrimental, dietary substances.
Clue:
1. Careers can be prematurely ended by false allegations of drug abuse, yet by not punishing those who test positive, the door would be open for anyone who wanted to take drugs: Sự nghiệp có thể bị kết thúc sớm bởi những lý lẽ sai về việc lạm dụng thuốc, tuy nhiên nếu những người có kết quả dương tính không bị trừng trị, cánh cửa sẽ rộng mở đối với những ai muốn sử dụng thuốc.
2. There are some that argue that if the substance is not directly dangerous to the user, then it should not be banned: Có một vài người tranh luận rằng nếu như những chất này không trực tiếp gây hại cho người dùng, chúng không nên bị cấm.
3. A test recently carried out saw three non-athletes given dietary substances that were not on the banned list, and the two who didn’t take exercise tested negative: Một thí nghiệm được tiến hành gần đây đã quan sát ba người không phải vận động viên được cho sử dụng chất ăn kiêng không nằm trong danh sách chất bị cấm, và hai người không tập thể dục nhận kết quả âm tính.
Phân tích đáp án:
A. Making wrong judgments on drug abuse can destroy ones career: quyết định sai về việc lạm dụng thuốc có thể hủy hoại sự nghiệp của một người - Sai vì nội dung câu này giống với clue 1.
B. By tolerating violating cases, there will be fewer people taking on drugs: bằng cách tha thứ cho các trường hợp vi phạm, số lượng người dùng thuốc sẽ ít hơn. - Đúng vì nội dung câu này sai. Trong clue 1, nếu không trừng trị thích đáng thì tương lai sẽ có nhiều người tiếp tục và bắt đầu sử dụng thuốc.
C. Some people argue that these drugs are not actually detrimental to users’ health and therefore they should not be banned: Một vài người lý luận rằng những thuốc này không thực sự nguy hiểm đối với sức khỏe người dùng, do đó chúng không nên bị cấm - Sai vì nội dung hoàn toàn giống với Clue 2.
D. One third of the people participating in the test with dietary substances received positive results: một phần ba số người tham gia vào bài kiểm tra với các chất ăn kiêng tiếp nhận kết quả dương tính - Sai vì nội dung câu này đúng và có thể suy luận ra từ clue 3 (2/3 nhận kết quả âm tính nên 1/3 sẽ nhận kết quả dương tính).
Đáp án A.
Key word: sportspeople, pressure, succeed quickly. Clue: “Those involved in sports face enormous pressure to excel in competition, all the more so as their careers are relatively short”: Những người tham gia vào thể thao sẽ đối mặt với áp lực to lớn để thành công trong thỉ đấu, tất cả đều vì sự nghiệp của họ khá là ngắn.
Dựa và manh mối ta thấy đáp án chính xác là A. Because their careers are relatively short.
Các đáp án còn lại sai:
B. Because they want to earn a lot of money: Bởi vì họ muốn kiếm được nhiều tiền
C. Because they have other concerns in their lives: Bởi vì họ có những mối quan tâm khác trong cuộc sổng của họ
D. Because their rivals are aggressive: Bởi vì các đối thủ của họ hung hăng.
Đáp án D.
Key word: drugs, balance.
Clue: “Ron Clarke, a supporter of limited drug use in sport, commented that some drugs should be accepted as ‘they just level the playing field’. He defended his opinion by pointing out that some competitors have a natural advantage”: Ron Clarke, một người ủng hộ việc sử dụng thuốc một cách có kiểm soát trong thể thao, nhận xét rằng một vài thuốc nên được chấp nhận bởi vi chúng giúp “cân bằng thế trận”. Ông bảo vệ quan điểm của mình bằng cách chỉ ra rằng một vài vận động viên có lợi thể tự nhiên.
Điều không cân bằng theo Clue là thế trận và lợi thế giữa các vận động viên. Do đó đáp án chính xác là D. advantage.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
even though/ even if + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù
but + S + V: nhưng
However + adj + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: Một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài chức năng, mặc dù nó chỉ nhắm vào một loại.
A. Một loại thuốc được sử dụng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có một loạt các tác dụng khác.
B. Dù một loại thuốc có hiệu quả như thế nào, các chức năng của nó phải thật nhiều.
C. Mặc dù có nhiều công dụng khác nhau, một loại thuốc thường có chức năng cho tác dụng đặc biệt.
D. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất phong phú mặc dù nó được sử dụng cho một loại bệnh cụ thể.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A