Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì.
A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì.
B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Cái nào dưới đây không được trích dẫn như một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra đau tim?
A. tổ chức sinh nhật
B. kết hôn
C. ăn đồ có nhiều chất béo
D. bị căng thẳng
Thông tin:
- High-fat diets and „life in the fast lane’
- In other studies, both birthdays and bachelorhood
Tạm dịch:
- Khẩu phần ăn có nhiều chất béo và cuộc sống hối hả (căng thẳng)
- Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và cuộc sống của người chưa có vợ.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn là một yếu tố rủi ro?
A. có một sinh nhật B. kết hôn C. ăn thức ăn béo D. đang bị căng thẳng
Thông tin: In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. [...] And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts.
Tạm dịch: Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và đời sống độc thân đều được coi là yếu tố rủi ro. [....] Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn so với những người đã kết hôn.
Chọn B
Đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai
Cái nào dưới đây không được trích dẫn như một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra đau tim?
A. tổ chức sinh nhật B. kết hôn
C. ăn đồ có nhiều chất béo D. bị căng thẳng
Thông tin:
- High-fat diets and „life in the fast lane’
- In other studies, both birthdays and bachelorhood
Tạm dịch:
- Khẩu phần ăn có nhiều chất béo và cuộc sống hối hả (căng thẳng)
- Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và cuộc sống của người chưa có vợ.
Chọn B
Chọn đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai.
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn như một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim?
A. Có sinh nhật B. Kết hôn
C. Ăn thực phẩm có chất béo D. Bị căng thẳng
Thông tin:
- In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.
- High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure.
- Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors…
Chỉ có đáp án B là không chính xác.
Đáp án:B
Chọn đáp án C
Từ "phenomenon" ở dòng 7 gần nghĩa với từ nào dưới đây?
A. thói quen
B. sự đau ốm
C. sự xảy ra, diễn ra = phenomenon (hiện tượng, sự xảy ra)
D. hoạt động
Giải thích: “Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980” (Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980)
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv
Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.
A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì.
B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C