Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án B
A. một số lớn hơn
B. rất nhanh
C. trên tầng hai
D. mỗi phiên hai giờ
Đáp án D
Thành ngữ: tobe caught red-handed: bị bắt tận tay, bị bắt ngay tại trận.
Dịch: Tên trộm đã bị bắt ngay tại trận bởi cảnh sát khi hắn đột nhập vào căn hộ.
= D. Cảnh sát bắt được tên trộm đang đột nhập vào căn hộ.
Chú ý: (to) catch sbd V-ing: bắt được ai đang làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Cảnh sát đã bắt tên trộm để đột nhập vào căn hộ.
B. Cảnh sát đã bắt tên trộm khi đang đột nhập vào căn hộ.
C. Khi tên trộm đột nhập vào căn hộ, cảnh sát đã bắt hắn ngay lập tức.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Ngay sau khi cảnh sát đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết.
Đáp án đúng nhất là C, dùng cấu trúc “no sooner ... than...”
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
A. Cảnh sát đã không đến hiện trường cho đến khi tình hình được giải quyết xong.
B. Nếu cảnh sát đã đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết rồi.
D. Tình hình đã được giải quyết ngay trước khi cảnh sát đến hiện trường
Đáp án C.
Dịch câu đề: Ngay sau khi cảnh sát đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết.
Đáp áp đúng nhất là C, dùng cấu trúc “no sooner …than…”
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
A. Cảnh sát đã không đến hiện trường cho đến khi tình hình được giải quyết xong.
B. Nếu cảnh sát đã đến hiện trường, tình hình đã được giải quyết rồi.
D. Tình hình đã được giải quyết ngay trước khi cảnh sát đến hiện trường.
Đáp án A
seal sth/sb off: ngăn chặn ai/cái gì
be sealed off: bị vây chắn/phong tỏa
các bãi biển đã bị phong tỏa vì cảnh sát (đang) tìm kiếm những can chứa rác động hại từ một con tàu bị phá hủy
Đáp án A
seal sb/st off: ngăn chặn ai/cái gì đi vào hoặc đi ra đâu đó
Đáp án A
seal sb/st off: ngăn chặn ai/cái gì đi vào hoặc đi ra đâu đó
Đáp án là B
Proximity to: gần với
Interest in: quan tâm đến/ thích thú
Nearness to: gần với
Similaity to: tương tự với
Usefulness to: vô dụng với
Câu này dịch như sau: Gần với tòa án làm cho tòa nhà văn phòng có giá trị hơn.
=>Proximity to = Nearness to
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.