K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Đáp án B.

Dịch câu gốc: Cha tôi nói, "Không bao giờ vay tiền từ bạn bè” .

Đáp án B. Bố tôi bảo tôi không được vay tiền từ bạn bè..

A. My father suggested me that I should borrow money from friends. Bố tôi đề nghị tôi nên vay tiền từ bạn bè.

C. My father advised me to borrow money from friends. Bố tôi khuyên tôi nên vay tiền từ bạn bè.

D. My father advised me not to lend my friends money. Bố tôi khuyên tôi không nên cho bạn bè mượn tiền.

24 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: "Đừng bao giờ mượn tiền ca bạn bè", b tôi nói

Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc A vì có động từ advise, Đáp án đúng là B. dùng cấu trúc tell sb to do sth”.

Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa

10 tháng 6 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: “Đừng bao giờ mượn tiền của bạn bè”, bố tôi nói

à Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc A vì có động từ advise. Đáp án đúng là B, dùng cấu trúc “tell sb to do sth”.

Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa.

6 tháng 6 2019

Đáp án A

be extremely excited: cực kì vui sướng

Dịch nghĩa: Vào ngày sinh nhật của tôi, bố tôi cho tôi một ít tiền để mà tôi có thể tự mình mua được một cái mũ, điều ấy làm tôi vô cùng sung sướng.

1 tháng 11 2018

Chọn dáp án A

Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)

B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.

D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.

Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3

Note

Đảo ngữ trong câu điều kiện

Loại 1: SHOULD + S + (not) + V, main clause

Loại 2: WERE + S + To V/ N + V, main clause

Loại 3: HAD + S + (not) + Vpp, main clause

E.g: If 1 knew about his party, I would go there.

à Were I to know about his party, I would go there

22 tháng 6 2019

Chọn dáp án A

Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)

B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.

D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.

Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3

24 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Tôi đã học được một điều là không bao giờ đứng về phía một bên và chống lại người kia khi những người bạn thân của mình có xung đột.

+ Đáp án B sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Tôi không khuyến khích bạn thân mình tranh cãi.

+ Đáp án C sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Nếu như tôi chọn một bên trong cuộc tranh luận, bên còn lại sẽ buồn.

+ Đáp án D sai vì nghĩa quá rộng, không chính xác: Tôi không ủng hộ/h trợ bất kỳ người bạn thân nào.

+ Đáp án A chính xác: Tôi không ủng hộ bất kỳ bên nào khi những người bạn của tôi tranh luận.

Neither ... nor ... : không phải là ai/vật gì trọng hai chủ thể.

Ex: It was a game in which neither team deserved to win: Đó là một trận đấu mà không có đội nào xứng đáng chiến thắng.

3 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

- tease (v): trêu chọc

- threaten (v): đe dọa

- praise (v): khen ngợi, tán dương

- help (v): giúp đỡ

- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc

Do đó: flattering ~ praising

Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.

30 tháng 9 2017

Chọn đáp án C

- tease (v): trêu chọc

- threaten (v): đe dọa

- praise (v): khen ngợi, tán dương

- help (v): giúp đỡ

- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc

Do đó: flattering ~ praising

Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.

8 tháng 8 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

flatter (v): tâng bốc, nịnh hót

threaten (v): đe doạ                         praise (v): khen,ca ngợi

elevate (v): nâng lên, đưa lên          tease (v): chòng ghẹo, trêu chọc

=> flatter = praise

Tạm dịch: Tôi biết anh ta chỉ tâng bốc tôi vì anh ta muốn mượn một ít tiền.

Chọn B