Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động
Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ
Đáp án C
waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ động
Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu hộ chiếu của họ
Đáp án D
Giải thích:
"Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô, "Jane nói với bà Brown.
Sự việc diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ => đáp án A, C loại
Cấu trúc To thank sb for doing sth: cám ơn ai đó đã làm gì => đáp án B loại
Tạm dịch: Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối
Đáp án D
“erode” trong ngữ cảnh này được hiểu là “disappear completely”: biến mất hoàn toàn
Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.
Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.
Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó
Đáp án D
Câu gốc: Bà Gibson bày tỏ lòng cảm ơn vì những giúp đỡ bà nhận được
A. Bà Gigson nói rằng bà hạnh phúc vì những giúp đỡ bà đã nhận được
B. Bà Gibson bày tỏ rằng bà ngạc nhiên với những giúp đỡ bà nhận được
C. Bà Gibson báo cáo rằng bà thích thú với những giúp đỡ bà nhận được
D. Bà Gibson nói rằng bà biết ơn với những giúp đỡ bà nhận được -> sát nghĩa với câu gốc
Đáp án D
Câu gốc: Bà Gibson bày tỏ lòng cảm ơn vì những giúp đỡ bà nhận được
A. Bà Gigson nói rằng bà hạnh phúc vì những giúp đỡ bà đã nhận được
B. Bà Gibson bày tỏ rằng bà ngạc nhiên với những giúp đỡ bà nhận được
C. Bà Gibson báo cáo rằng bà thích thú với những giúp đỡ bà nhận được
D. Bà Gibson nói rằng bà biết ơn với những giúp đỡ bà nhận được -> sát nghĩa với câu gốc
Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause.
Đáp án B
Giải thích: have a lot on one’s mind = be worried about: lo lắng về điều gì
Dịch nghĩa: “Lily đang bận tâm nhiều thứ”, Mrs. Baker nói.
A. Lily không thể quyết định nên làm gì.
B. Lily lo lắng về một vài chuyện.
C. Lily đã từ chối làm một vài việc quan trọng.
D. Lily có một ý nghĩ tuyệt vời.
Đáp án A
Tạm dịch: Nhân viên hải quan nói “ Tôi có thể xem hộ chiếu của bà được không, bà Scott?” A.Nhân viên hải quan yêu cầu xem hộ chiếu của bà Scott.
B. Nhân viên hải quan đề nghị cùng xem hộ chiếu của bà Scott.
C. Nhân viên hải quan yêu cầu bà Scott xem hộ chiếu của ông ấy.
D. Nhân viên hải quan hứa cho bà Scott xem hộ chiếu của ông ấy