K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2017

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

deny + V–ing: phủ nhận việc gì                    admit + V–ing: thừa nhận việc gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì                    promise + to V: hứa làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.

= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.

Chọn B 

1 tháng 7 2017

Chọn A

Tạm dịch:

“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói

A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng

Chọn A.

5 tháng 2 2019

Đáp án B

“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.

= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.

(to) promise to V: hứa làm gì.

C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.

(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.

D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.

(to) refuse to V: từ chối làm gì

20 tháng 3 2019

Chọn B

Tạm dịch: “Tôi không phải là người cởi mở” người quản lý nói.

A. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.

B. Người quản lý thừa nhận không có cởi mở.

C. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.

D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.

=> Đáp án B

14 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp

Giải thích:

promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì

deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.

15 tháng 8 2017

Chọn B

28 tháng 1 2019

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở"

= B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở.

Các đáp án khác:

A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở.

C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.

D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở

25 tháng 8 2017

Đáp án C

Tạm dịch: Khách hành nói “ Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được người quản lý.”

A. Khách hàng được thuyết phục gặp quản lý trước khi rời khỏi.

B. Khách hàng nói ông ấy sẽ rời khỏi trước khi gặp quản lý.

C. Khách hành từ chối rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.

D. Khách hàng quyết định rời khỏi bởi vì ông ây không gặp quản lý

27 tháng 5 2018

Chọn A

Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth". Tạm dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.

C. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.

B. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom: Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.

D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.

16 tháng 11 2018

Đáp án C

Câu ban đầu: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. Cấu trúc:

- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì

- Suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì

A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.

A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.

B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.

D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.

Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.