Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
challenging (a): đầy thách thức
tricky (a): gian xảo tough (a): cứng cỏi, khó khăn
difficult (a): khó khăn easy (a): dễ dàng
=> challenging >< easy
Tạm dịch: Năm đầu tiên ở trường đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời cô, điều này gây ra cho cô nhiều rắc rối.
Chọn D
Đáp án C
challenging (adj): mang tính thử thách, khó khăn >< easy (adj): dễ dàng.
Các đáp án còn lại:
A. tricky (adj): khéo léo, xảo quyệt.
B. tough (adj): bền bỉ, cứng rắn, …
D. difficult (adj): khó khăn.
Dịch: Năm đầu tiên ở Đại học thực sự là 1 năm đầy khó khăn trong cuộc đời tôi bởi nó mang lại cho tôi rất nhiều rắc rối.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
conducted (v): tiến hành
A. organized (v): tổ chức B. delayed (v): trì hoãn
C. encouraged (v): động viên D. proposed (v): đề nghị
=> conducted = organized
Tạm dịch: Các sinh viên của trường đại học đó đã tiến hành một khảo sát để tìm thói quen học tập hiệu quả nhất.
Chọn A
Đáp án C.
Dịch câu đề: Môn học chính của Peter ở đại học là ngành điện tử.
Dịch đáp án C: Peter chuyên về điện tử ở đại học.
Chú ý: to major in sth: chuyên về cái gì
Đáp án D
Tạm dịch: Mô học chính của Peter ở trường đại học là điện tử.
A.Trường đại học để Peter học chuyên về điện tử.
B. Điện tử là trong số các môn học mà Peter thích.
C. Peter nghĩ điện tử là một môn đặc biệt.
D. Peter học chuyên ngành điện tử ở trường đại học
Đáp án C.
Dịch câu đề: Môn học chính của Peter ở đại học là ngành điện tử.
Dịch đáp án C: Peter chuyên về điện tử ở đại học.
Chú ý: to major in sth: chuyên về cái gì
Đáp án C.
Dịch câu đề: Môn học chính của Peter ở đại học là ngành điện tử.
Dịch đáp án C: Peter chuyên về điện tử ở đại học.
Chú ý: to major in sth: chuyên về cái gì
Chọn đáp án B
- have the right to refuse: có quyền từ chối
- are gi ven the right to: được cho quyền
- are refused the right to: bị từ chối quyền
- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận
- are entitled to: có quyền
Do đó: are entitled to ~ are given the right to
Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.
Đáp án là C.
Be entitled to: có quyền được
have the right to refuse: có quyền từ chối
are refused the right to: bị từ chối quyền
are given the right to: được trao quyền
have the obligation to: có nghĩa vụ ( làm gì đó)
Câu này dịch như sau: Đó là một ngôi trường danh tiếng đến nỗi mà chỉ những học sinh xuất sắc mới được quyền nhận học bổng toàn phần mỗi năm.
=>Be entitled to = are given the right to
Đáp án C