Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Mặc dù quần áo anh ta đã cũ và sờn, nhưng chúng trông sạch sẽ và có chất lượng tốt.
= B. Quần áo anh ta, mặc dù cũ và sờn, trông chúng sạch sẽ và có chất lượng tốt.
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Quần áo anh ta trông sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn.
C. Anh ấy thích mặc quần áo đã cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt.
D. Dù quần áo anh ta có chất lượng tốt như nào đi chăng nữa, nhưng chúng trông đã cũ và sờn.
Đáp án A
Từ "laden" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. đầy B. trang trí C. tăng cường D. tặng Từ đồng nghĩa lade (chồng chất, đầy) = load
The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. (Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.)
Đáp án D
Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền đạt cho con là gì?
Bài học đạo đức có thể đến từ những điều bất ngờ và bình thường nhất.
Bất kể mùa nào bên ngoài, bạn luôn phải trân trọng nó.
Tuổi già của con người tương tự như mùa đông của thiên nhiên.
Kiên trì vượt qua những khó khăn và quãng thời gian tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến một lúc nào đó không sớm thì muộn.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.(Đừng đánh giá cả một cuộc đời bằng một mùa khó khăn. Đừng để nỗi đau của một mùa phá hủy niềm vui của tất cả những mùa còn lại.)
ĐÁP ÁN A
A. was containing -> contained: chứa
Tạm dịch: Chuyến thăm toà lâu đài bao gồm cả việc xem qua căn bếp cổ nơi họ nướng bánh và cả tầng hầm lớn chứa cả ngàn bình rượu nhưng lại có cảm giác như một nhà ngục.
Đáp án B
Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?
Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.
Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.
Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.
Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. (Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.)
Đáp án B
Chủ đề về FRIENDSHIP
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “those - people” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và làm chủ ngữ của mệnh đề sau nên ta chọn B.
Tạm dịch: “This study found that those (25)______ who valued friendships highly were healthier and happier (according to their own reports), especially as they got older.” (Nghiên cứu này cho thấy những người đánh giá cao tình bạn rất khỏe mạnh và hạnh phúc hơn (theo báo cáo của chính họ), đặc biệt là khi họ già đi.)
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: be likely to do st: có khả năng làm gì
Tạm dịch: “Chopik says he isn’t suggesting we ignore our families, but that friends make us feel better. With friends you are more likely (28)______ to do activities - they provide an outlet. You can say things to friends and they are less judgmental.” (Chapik nói rằng anh ấy không để nghĩ chúng ta bỏ qua gia đình, nhưng bạn bè làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Với bạn bè, bạn có nhiều khả năng thực hiện cac hoạt động - họ cho bạn nơi thể hiện. Bạn có thể nói những điều với bạn bè và họ ít phán xét)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. highly (adv): rất, hết sức, lắm
B. high (a): cao
C. height (n): chiều cao
D. higher (a): cao (dạng so sảnh hơn của high)
Căn cứ vào từ “rates” là danh từ nên vị trí còn thiếu cần 1 tính từ. Từ đó, ta loại đáp án A, C loại. Câu tiếp theo cho thấy tính từ ở đây cần dạng so sánh hơn nên loại đáp án B.
Tạm dịch: “When friendships were reported as being stressful, people reported (26)____ higher rates of disease. When friends were supportive, people were healthier. ” (Khi tình bạn được báo cáo là căng thẳng, mọi người báo cáo tỷ lệ bệnh cao hơn. Khi tình bạn đem lại sự cảm thông/giúp đỡ, mọi người khỏe mạnh hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa
C. In addition: thêm vào đó D. otherwise: nếu không, hoặc là
Xét về ngữ cảnh của câu thì thấy 2 câu mang nghĩa tương phản/ so sánh nên loại đáp án B, C,D.
Tạm dịch: “Most of the friendships were reported as being supportive. Family, (27)_____ however, were found to have little influence on an individual’s health and wellbeing” (Hầu hết tình bạn được báo cáo là đến mang lại sự giúp đỡ. Tuy nhiên, gia đình là cho thấy là có ít ảnh hưởng lên sức khỏe và hạnh phúc của một người)
B
However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.
Quần áo anh ta dù cũ và sờn thế nào, nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt
= His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
Quần áo anh ta, dù cũ và sờn, trông sạch và chất lượng tố