Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
A. They hasn't answered the phone this morning so they must have been out. (sai thì giữa 2 vế)
B. They didn't answer the phone this morning so they must be out. ( sai vì không đồng nhất thì giữa 2 vế)
C. They didn't answer the phone this morning so they must have gone out.
D. They hasn't answered the phone this morning so they must go out. (sai thì giữa 2 vế)
ð Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện (đảo ngữ của câu điều kiện loại 3)
Họ đến muộn, vì thế họ không có chỗ ngồi tốt.
A. Dù họ đến muộn nhưng họ vẫn có chỗ ngồi tốt
B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt.
C. Nếu họ đến sớm hơn, họ sẽ đã có chỗ ngồi tốt,
D. Nếu họ không đến sớm, họ sẽ đã không có chỗ ngồi tốt.
Đáp án B
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề sau “if” chia ở thì HTĐ
Chữa lỗi: will rain à rains
Dịch: Nếu trời mưa sáng nay, họ sẽ phải hoãn lại buổi trình diễn ngoài trời.
Chọn D
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (29) notice. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Tạm dịch: Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có thể gây khó chịu nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu nó. Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Họ cũng cung cấp cho chủ sở hữu của họ một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Cụm từ: at short notice (thời gian thông báo ngắn)
There is also (28) indisputable evidence that texting has affected literacy skills.
The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Việc sử dụng rộng rãi điện thoại di động, không còn nghi ngờ gì nữa, cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường đi làm về, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ có 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động của chúng ta sau khi chúng ta rời văn phòng.
indisputable /ˌɪndɪˈspjuːtəbl/ (a): that is true and cannot be disagreed with or denied
=> synonym undeniable
VD: indisputable evidence
arguable /ˈɑːɡjuəbl/ (a): if something is arguable, you are not completely certain whether it is true or correct
=> synonym: debatable
VD: Whether good students make good teachers is arguable.
doubtless /ˈdaʊtləs/ (adv): almost certainly/ without doubt
VD: He would doubtless disapprove of what Kelly was doing.
unhesitating /ʌnˈhezɪteɪtɪŋ/ (a): done or given immediately and confidently
VD: He gave an unhesitating „yes’ when asked if he would go through the experience again.
Chọn A
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (25) done more harm than good.
Tạm dịch: Sự phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này đã gây hại nhiều hơn là ảnh hưởng tốt.
Sự kết hợp từ: do harm to sb (gây hại cho ai đó)
Chọn A
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (29) notice. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Tạm dịch: Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có thể gây khó chịu nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu nó. Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Họ cũng cung cấp cho chủ sở hữu của họ một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Cụm từ: at short notice (thời gian thông báo ngắn)
Chọn D
Chọn A
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (25) done more harm than good.
Tạm dịch: Sự phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này đã gây hại nhiều hơn là ảnh hưởng tốt.
Sự kết hợp từ: do harm to sb (gây hại cho ai đó)
C
Kiến thức: hoàn chỉnh câu từ những từ cho sẵn
Giải thích:
Loại đáp án A và D vì dùng sai thì. Loại đáp án B do không đồng nhất về thì giữa 2 vế => chọn C
Tạm dịch: Họ không trả lời điện thoại lúc sáng nay vậy nên họ chắc hẳn đã ra ngoài.