Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. VTV1 is a national channel.
2. We like comedy programmes. They make me laugh.
3. Find the word which has a different sound in the part underlined: anything
4. A newsreader is someone who reads out the reports on a television.
5. He plays outdoors every day , but I do not.
6. I can do a little karate.
7. Did you climb Mount Fansipan when you were in Sapa?
8. Find one odd word: balcony
9. She has been in many famous places in the country.
10. What a quiet town!
II. Use the correct form of the words in brackets: (2ms)
1. London is Britain’s the biggest city. (BIG)
2. VTV3 offers many different interesting programmes. (INTEREST)
3. What did you learn from your last ………....………….? (DISCUSS)
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Những điểm thu hút khách du lịch chủ yếu nào ở thành phố của bạn?” - “ ”
Xét các đáp án:
A. Half of the city has been rebuilt: một nửa thành phố đã được sửa chữa B. The more you know about my city, the more you like it: bạn càng biết nhiều về thành phố của tôi thì bạn càng thích nó.
C. We have a lot of historical buildings and ruins: chúng tôi có rất nhiều công trình và di tích lịch sử
D. You should go on a city tour by bus: bạn nên tiếp tục chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt. C
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: based on sth [dựa trên cái gì đó]
To a => on a
Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiếm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Đáp án B
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
= So great was the demand that they had to reprint the book immediately.
nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức
C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn
D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Thành phố đã có những cải tiến lớn trong khu vực bờ sông cũ. Kết quả là, ngày nay nó là một điểm thu hút lớn.
Đáp án B. Nếu không có những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ, thành phố sẽ không phải là một điểm thu hút lớn.
Các đáp án còn lại:
A. Thành phố là một điểm thu hút tuyệt vời ngày hôm nay, tạo ra những cải tiến lớn trong khu vực bờ sông cũ.
C. Nếu không nhờ có những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ, thành phố là một điểm thu hút lớn.
D. Mặc dù những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ, thành phố là một điểm thu hút lớn.
—» Ở đây thành phố thu hút khách du lịch là bởi thực hiện những cải tiến nên
đáp án B đúng.