Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì
- might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)
“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”
A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.
B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.
C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
Chọn A.
Đáp án A
Dịch câu hỏi: Mary bị ốm. Cô ấy không rời cuộc họp cho tới khi nó kết thúc.
=> 2 vế của câu có sự đối lập về nghĩa vậy liên từ nối thích hợp là “though”.
Dịch đáp án: Mặc dù bị ốm, Mary vẫn không rời cuộc họp cho đến khi nó kết thúc.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Chọn đáp án C.
Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.
A. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập với mục đích là nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life: Để nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her: Đến tận khi Mary đã rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập thì cô ấy mới nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.
D. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life: Chỉ sau khi nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào Mary mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự tập.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi rời nhà để sống tự lập thì Mary mới nhận ra ý nghĩa của gia đình với cô ấy. Sự việc “rời nhà” phải xảy ra trước sự việc “nhận ra”, và sự việc “nhận ra” là kết quả (không có ý định trước) của sự việc “rời nhà” chứ không phải mục đích của nó. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C.
Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.
A. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập với mục đích là nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life: Để nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her: Đến tận khi Mary đã rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập thì cô ấy mới nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.
D. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life: Chỉ sau khi nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào Mary mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự tập.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi rời nhà để sống tự lập thì Mary mới nhận ra ý nghĩa của gia đình với cô ấy. Sự việc “rời nhà” phải xảy ra trước sự việc “nhận ra”, và sự việc “nhận ra” là kết quả (không có ý định trước) của sự việc “rời nhà” chứ không phải mục đích của nó. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Đáp án là B.
Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.
=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại
B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.
C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại
D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.
Đáp án A
Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.
A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.
B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó.
C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.
D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó.
=> đáp án A
Đáp án A
Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.
A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.
B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó.
C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.
D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S +would(not) + have + P2
Unless = If + S + trợ động từ + not
Tạm dịch: Nếu Mary không mất vé, cô ấy đã tới buổi hoà nhạc.
Đáp án: C