Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: cấu trúc nhượng bộ
Giải thích:
Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause
Câu A, B, D sai nghĩa.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi
Đáp án A
Anh ay thấy rat mệt. Nhung anh ay đã quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
Chủ điểm ngữ pháp: cấu trúc câu nhấn mạnh với tính từ
However adj/adv + SV, SV = Adj as SV, SV: mặc dù.... đến thế nào nhưng...
A. Mặc dù anh ấy thấy rất mệt, anh ấy vẫn quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
B. Anh ấy thấy quá mệt nên anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
D. Như là kết quả của sự mệt mỏi, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
Đáp án D
Anh ấy cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
A. Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi mà anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
B. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
C. Vì mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
D. Mặc dù anh ấy cảm thấy mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
Cấu trúc: Adj + as + S + be = Although S + be + adj [ mặc dù]
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V = adj + as/though + S + V, clause .... : dù .... thế nào đi nữa
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
A. Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
B. Vì mệt mỏi, anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi
D. Anh cảm thấy mệt mỏi đến nỗi anh quyết tâm tiếp tục leo lên núi.
Các phương án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Chọn đáp án D
D: câu đã cho “anh ta cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi”
A: “so + adj + that …: quá ... đến nỗi mà”; B: khi dùng “V-ing” đứng đầu câu (lược chủ ngữ) thì vế câu này thường mang ý nghĩa là nguyên nhân cho sự việc ở vế sau -> vì cảm thấy rất mệt, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi; C: do mệt, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉn núi; D: dù anh ta có cảm thấy mệt, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi
Chú ý: Adj + as + S+ might/may feel = though/even though/although + S+ feel + Adj
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh ta cảm thấy mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.
= Dù anh ta cảm thấy mệt mỏi đến thế nào, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta cảm thấy mệt mỏi đến nỗi mà anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.
C. Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.
D. Như một kết quả của sự mệt mỏi của mình, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi
Đáp án C
Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm
Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ
=> Đáp án D – đáp án thích hợp
Các đáp án khác đều k thích hợp
A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm
B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua
D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
MEMORIZE - evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều - even (adj): bằng phẳng, đều - evenly (adv): ngang bằng, công bằng - even (v): san bằng, làm phẳng |
Đáp án C.
Might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không) → Đáp án C là chính xác
Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth: Must have done sth: suy đoán logic về 1 sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
Đáp án D
Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.
A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ that S + V
B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.
C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.
D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.
Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]