Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích.
Đáp án C
A. all: tất cả.
B. nobody: không một ai.
C. anyone: bất cứ ai.
D. something: một số thứ.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Vào thời điểm đó, nhiều nhà cai trị rất sợ khoa học, và bất cứ ai liên quan tới nó đều gặp nguy hiểm.
Đáp án C
A. teachers: những giáo viên.
B. classes: những lớp học.
C. opportunities: những cơ hội.
D. customs: hải quan.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Điều này là bất bình thường, bởi hầu hết phụ nữ thời đó có rất ít cơ hội để được đi học.
Đáp án B
A. learnt: học.
B. invented: sáng chế, phát minh ra.
C. experimented: làm thí nghiệm.
D. did: làm.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Hypatia cũng quan tâm tới công nghệ và đã phát minh ra một số công cụ khoa học để giúp cho công việc của mình.
Đáp án C
A. because + clause: bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. as + clause: bởi vì, khi.
C. but+ clause: nhưng- Liên từ chỉ sự đối lập.
D. or: hoặc.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Chúng ta hiện không có bản sao nào của những cuốn sách của bà, nhưng chúng ta biết rằng bà đã viết ra một số cuốn sách quan trọng liên quan tới toán học.
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích