K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”

B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.

C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.

D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai nghĩa

Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.

26 tháng 4 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy nghe tin về cái chết của mẹ mình. Cô đã ngất đi.

A. Khi nghe tin từ người mẹ đã chết, cô ấy đã ngất đi.

B. Khi nghe tin về cái chết của mẹ mình, cô ấy đã ngất đi.

C. Cô ấy ngất đi vậy nên cô ấy đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.

D. Cô ấy ngất đi và sau đó đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.

1 tháng 7 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

come round: hồi tỉnh

come up: xuất hiện

come over: di chuyển từ nơi này tới nơi khác

come forward: đứng ra, ra trình diện.

20 tháng 7 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.

B. to come round: hồi tỉnh

Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.

A. to come up: xảy ra

C. to come over: bỗng dưng cả thấy

Ex: I come over all shy whenever I see her.

D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra

27 tháng 7 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô y mới hồi tỉnh.

  B. to come round: hi tỉnh

Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường của cô.

  A. to come up: xảy ra

  C. to come over: bỗng dưng cảm thấy

Ex: I come over all shy whenever I see her.

D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

1 tháng 10 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

13 tháng 10 2019

Đáp án là A.

“break down”: suy sụp, sụp đổ
“turn down”: từ chối = reject
“put st down”: để, đặt cái gì xuống

“fall down”: ngã xuống 

3 tháng 10 2018

Đáp án C

C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.

A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.

B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.

C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.

D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm