Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến “một đĩa ăn tối” trong đoạn 2?
A. Để gợi ý rằng nhện có thể ăn được
B. Để chỉ ra cách đo kích thước nhện
C. Để cho một ví dụ về một số con nhện lớn như thế nào
D. Để chỉ ra rằng những con nhện lớn hơn là an toàn
Thông tin: Some spiders are very small but some are so large they can fit a dinner plate.
Tạm dịch: Một số con nhện rất nhỏ nhưng một số con rất lớn, chúng có thể vừa với một đĩa ăn tối.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là đúng NGOẠI TRỪ _________.
A. nhện có cấu trúc cơ thể khác với côn trùng.
B. nhện có nhiều màu sắc khác nhau và chủ yếu sống trong một năm.
C. nhện đặc biệt có thể quay một mạng nhện và bắt côn trùng bằng nó.
D. nhện sử dụng chất độc để biến thức ăn của chúng thành chất lỏng.
Thông tin: Some people think that a spider is an insect, but it is an arachnid.
Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng một con nhện là một loài côn trùng, nhưng nó là một loài nhện.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “wraps” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với:
A. quây
B. trói, buộc
C. uống
D. cắn
Thông tin: When an insect is trapped on a spider's web, the spider wraps the insect in silk.
Tạm dịch: Khi một con côn trùng bị mắc kẹt trên mạng nhện, con nhện quấn con côn trùng bằng lụa.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 3 nói tới _________:
A. một con nhện
B. mạng nhện
C. dạ dày của chúng
D. một con côn trùng
Thông tin: It is very strong and sticky.
Tạm dịch: Nó rất mạnh và dính.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề chính của đoạn văn là gì
A. Thông tin về nhện
B. Các bộ phận của cơ thể nhện
C. Cách một con nhện làm nhà của nó
D. Thói quen ăn thịt của nhện
Đáp án A.
Cụm từ: “Neither...nor...”: cả hai đều không
Tạm dịch: Các bác sỹ và y tá phải trực trong các dịp lễ tết không có thời gian để nghỉ ngơi cũng như cho các cuộc gặp gỡ mà gia đình đã lên kế hoạch.
FOR REVIEW Neither + S1 nor + S2 + V (chia theo S2) Ex: Neither he or I am wrong. |
Đáp án A.
Cụm từ: “Neither…nor…”: cả hai đều không
Tạm dịch: Các bác sỹ và y tá phải trực trong các dịp lễ tết không có thời gian để nghỉ ngơi cũng như cho các cuộc gặp gỡ mà gia đình đã lên kế hoạch.
Đáp án A
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Tạm dịch: Nhiều con côn trùng không có bộ phận tạo âm thanh ở trong cổ. Tuy nhiên, chúng vẫn tạo ra âm thanh được.
= D. Rất nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh mặc dù chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.
despite + V_ing / N : mặc dù
Chọn D
Các phương án khác:
A. Nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh để chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.
B. Lí do vì sao nhiều con côn trùng tạo ra âm thanh là chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.
C. Bởi vì nhiều con côn trùng có thể tạo ra âm thanh, chúng không có bộ phận tạo âm thanh trong cổ.