Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Anh ấy trượt đại học hai năm liên tiếp. Cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.
Đáp án là C: Không được nhận vào đại học trong hai năm liên tiếp, cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.
Các đáp án A, B, D sai nghĩa.
- consecutive /kən’sekjətiv/ (adj) = successive: liên tục, liên tiếp
Ex: She was absent for nine consecutive dáy.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of + N: bởi vì
as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Chọn D
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.
A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V
Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.
B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”
C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng
as a result: kết quả là, vì vậy
D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of something: do, bởi vì cái gì
as a result, S + V + …: do đó
because + S + V: bởi vì
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.
=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D
Đáp án A
Langston Hughes ______ tuổi khi ông tới Mexico.
A. 18 B. 20 C. 14 D. 16
Dẫn chứng ở câu thứ 2+3: “He was born in Joplin, Missouri, and moved to Cleveland at the age of fourteen. Four years later he went to Mexico […]”- (Ông được sinh ra ở Joplin, Missouri và chuyển tới Cleverlan lúc 14 tuổi. 4 năm sau đó ông đi tới Mexico, […]).
=> Lúc tới Mexico là lúc ông 14+4= 18 tuổi.
Đáp án D
“Anh ấy đã học trong nhiêu năm. Anh ấy lẽ ra đâ nên nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của bản thân mình không đúng.”
Cấu trúc:
- Should have Vpp/ed: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng sự thật đã không làm)
- No sooner....than....: Vừa mới/Ngay khi...thì...
A, C sai nghĩa của câu
A. Anh ấy đã học trong nhiều năm để nhận ra sớm rằng ngữ pháp của mình không đúng.
C. Ngay khi anh ấy học trong nhiều năm thì anh ấy lẽ ra đã nên nhận ra rằng ngữ pháp của mình không đúng.
B. sai ngữ pháp
ð Đáp án D (Mặc dù anh ấy đã học trong nhiều năm nhưng anh ấy đã không nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của mình không đúng.)
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.
A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."
B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.
C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.
D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf
Đáp án:C
Đáp án C
Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.
A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)
B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)
C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)
D. Nếu không được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)
=> Đáp án: C
Đáp án C.
Dịch câu đề: Anh ấy trượt đại học hai năm liên tiếp. Cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.
Đáp án là C: Không được nhận vào đại học trong hai năm liên tiếp, cuối cùng anh đã vào được Trường Đại học FPT Arena.
Các đáp án A, B, D sai nghĩa.
- consecutive /kən’sekjətɪv/ (adj) = successive: liên tục, liên tiếp
Ex: She was absent for nine consecutive days.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.