Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
In spite of + N/V-ing: bất chấp
Dịch nghĩa: Jack đã bắt một chiếc taxi. Tuy nhiên, cậu ấy vẫn đến lớp muộn.
= D. Bất chấp việc đã bắt một chiếc taxi, Jack vẫn đến lớp muộn.
Đáp án A sai vì “although” không đi cùng với “but” trong cùng một câu.
Đáp án B không hợp nghĩa: Bắt một chiếc taxi, Jack đến lớp muộn.
Đáp án C sai về nghĩa: Vì Jack bắt một chiếc taxi nên cậu ấy đến lớp muộn.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Must + V (không có giới từ to) => D loai
Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại
Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại
Đáp án: had to: phải...
Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.
Đáp án C
Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”
Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học
Đáp Án A.
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Chọn A
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Chọn B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.
Chọn đáp án D
In spite of + N/V-ing: bất chấp
Dịch nghĩa: Jack đã bắt một chiếc taxi. Tuy nhiên, cậu ấy vẫn đến lớp muộn.
= D. Bất chấp việc đã bắt một chiếc taxi, Jack vẫn đến lớp muộn.
Đáp án A sai vì “although” không đi cùng với “but” trong cùng một câu.
Đáp án B không hợp nghĩa: Bắt một chiếc taxi, Jack đến lớp muộn.
Đáp án C sai về nghĩa: Vì Jack bắt một chiếc taxi nên cậu ấy đến lớp muộn.