Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + have + Ved/PII: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm
oughtn’t to + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm
needn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Edward đặt vé mà không hỏi chúng tôi trước. Thật sai lầm khi anh ấy làm như vậy.
= D. Edward đáng lẽ không nên đặt vé mà không hỏi chúng tôi trước.
A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ nên đặt vé.=> sai về nghĩa
B. Edward đáng lẽ không nên hỏi chúng tôi trước khi đặt vé. => sai về nghĩa
C. Edward đặt vé sau khi anh ấy hỏi chúng tôi về chúng. => sai về nghĩa
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such… that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such … that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Câu đề bài: Giờ cha mẹ chúng ta đều còn sống. Chúng ta nên biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì mà họ đã làm cho chúng ta.
Đáp án C. Chúng ta nên biết ơn cha mẹ khi họ vẫn còn sống và biết ơn họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
Các đáp án còn lại:
A. Giờ cha mẹ chúng ta vẫn còn sống để chúng ta biết ơn và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
B. Nếu như cha mẹ chúng ta không còn sống, chúng ta sẽ không cần phải biết ơn họ hay hiếu thuận họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
D. Cha mẹ chúng ta sẽ sống lâu hơn nếu như chúng ta biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
Đáp án A
Ngưới hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng. Anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.
= A. Trong khi người hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng, anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.
Đáp án D
Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…
Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + mệnh đề bình thường
Khi dùng cấu trúc này, ta diễn tả hành động ở vế thứ 2 xảy ra ngay sau vế thứ nhất.
Tạm dịch: Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.
Đáp án C
Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:
Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V
Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.
Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner và Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:
A. No sooner ... than...
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.
B. Not until ... did
Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.
D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before
Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả
Đáp án B
Kiến thức cấu trúc
Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.
Tạm dịch: Edward đã đặt vé mà không hỏi ý kiến chúng tôi trước. Điều đó là việc làm sai lầm của anh ấy.
= D. Edward đáng lẽ ra không nên đặt vé mà không hỏi ý kiến của chúng tôi trước.
oughtn’t to have + V_ed/PP = shouldn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ ra không nên làm gì
Chọn D
Các phương án khác:
A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ ra nên đặt vé rồi.
B. Edward đáng lẽ ra không cần hỏi chúng tôi trước khi đặt vé.
C. Edward đã đặt vé sau khi cậu ấy hỏi chúng tôi về chúng.