Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.
- walk/ float on air = feel very happy
A. extremely happy: thực sự hạnh phúc
B. very disappointed: rất thất vọng
C. very perplexed/ pə'plekst /: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.
Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.
D. extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.
Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.
Kiến thức cần nhớ |
Các thành ngữ chỉ sự vui mừng: walk/ float on air = have a whale of time = be on cloud nine/ nine cloud = be over the moon = be in the seventh heaven = tickled pink = be on top of the world |
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.
- walk/ float on air = feel very happy
A. extremely happy: thực sự hạnh phúc
B. very disappointed: rất thất vọng
C. very perplexed /pəˈplekst/: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.
Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.
D. extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.
Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such… that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such … that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Kiến thức: Cấu trúc “too, so, such”
Giải thích:
Cấu trúc với “so”: S + be + so + adj + that + S + V + …: quá … đến nỗi
Đảo ngữ với “so”: So + adj + be + N + clause
B. Cấu trúc với “too”: S + be + too + adj (for somebody) + to V => Câu A sai.
C. Câu C sai do thiếu tân ngữ “it” ở mệnh đề “that”.
D. Cấu trúc với “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V => Câu D sai do thiếu mạo từ “an”.
Tạm dịch: FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi đấu quan trọng trong bóng đá quốc tế đến nỗi hầu như tất cả mọi người trên thế giới đều mong chờ nó.
Chọn A
Đáp án D
“Màu sắc là một mặt quan trọng của thiên nhiên. Nó ảnh hưởng đến cuộc sống của hầu hết
mọi sinh vật.”
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để nối 2 câu này lại với nhau.
- Which: dùng cho vật làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
E.g: Tomorrow I will wear the skirt. I bought it yesterday. => Tomorrow I will wear the skirt which I bought yesterday.
ð Đáp án D (Màu sắc mà là một mặt quan trọng của thiên nhiên thì ảnh hưởng cuộc sống của hầu hết mọi sinh vật.)
Đáp án D
Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name = Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.
B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.
C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee = Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động xen vào.
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó.