Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combine...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2017

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.=> ........................................................................................................................................................................................................ 2. She can’t ride a motorbike because she is too young.=>...
Đọc tiếp

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.

1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.

=> ........................................................................................................................................................................................................

2. She can’t ride a motorbike because she is too young.

=> ........................................................................................................................................................................................................

3. The boy is too young. He doesn’t understand it.

=> ........................................................................................................................................................................................................

4. You can’t put this book in your pocket because it is too big.

=> ........................................................................................................................................................................................................

5. The weather isn’t very warm. We can’t go swimming.

=> ........................................................................................................................................................................................................

6. I am very lucky because I have many good friends.

=> ........................................................................................................................................................................................................

7. This exercise is too difficult for me to do.

=> ........................................................................................................................................................................................................

8. He is too young to drive a car.

=> ........................................................................................................................................................................................................

9. The book was so interesting that I read it twice.

=> ........................................................................................................................................................................................................

10. It is such cold water that you can’t go swimming today.

=>          

4
19 tháng 4 2016

1. he was not experienced enough to do the job.

2. she is not old enough to ride a motorbike

3.The boy is not old enough to understand it

4.Your pocket is not big enough to put this book in

5.The weather is not warm enough for us to go swimming.

6. I am lucky enough to have many friends

7.This exercies is not easy enough for me to do

8.He is not old enough to drive a car

9. The book is interesting enough for me to read it twice

10. The water is not warm enough for you to go swimming today

19 tháng 4 2016

Bạn không biết câu nào =="

22 tháng 12 2018

Đáp án B..

Dịch câu đề: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách bây giờ. Anh ấy vẫn chưa đọc xong nó mà.

Đáp án B truyền đạt đúng nhất nội dung câu gốc: Anh ấy không thể cho tôi mượn sách cho tới khi anh ấy đọc xong cuốn đó.

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS

Kiến thức về giới từ

Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.

Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)

10 tháng 5 2017

Chọn đáp án B

Huy hỏi Mai, bạn cùng lớp để biết ý kiến của cô ấy về cuốn sách mà cậu ấy cho cô ấy mượn.

Huy: “Bạn nghĩ gì về cuốn sách đó?”

A. Uh, chúng ta hãy cùng nhau đọc nhé.

B. Cuốn sách hay nhất mà tớ từng đọc!

C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.

D. Tớ ước tớ có thể mua một cuốn.

13 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc: Anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy thậm chí còn mượn một ít từ tôi

Ta dùng cấu trúc đảo ngữ với not only ở đầu câu để nối 2 câu trên:

Not only + đảo ngữ + but + S + V: Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi

Tạm dịch:

A. Ngay khi anh ấy mượn ít tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu toàn bộ số đó

B. Sai cấu trúc vì cần: hardly…when/before: ngay khi…thì

C. Sai cấu trúc vì sau but also phải là mệnh đề

D. Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi

6 tháng 6 2017

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.

= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.

A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.

B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.

C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.

Cấu trúc cần lưu ý:

Deny doing st: phủ nhận làm điều gì

Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

Rearrange: 5, always when/ we/ with/ them/ we/ speak/ meet/ English/ them. 6, good/ what/ play/ you / a/ rehearsing/ , girls/ are !.10, walk/ tonight/ has/ a/ he/ go/ to/ with/ girl friend/ out/ his/for/.  Rewrite 6, She works more hours than him (many)7, Aren’t you going hiking next weekend?(of)           I’d like to tell you about my family. My Dad is fifty five . He’s (1)…older than my Mom. She is only forty two. My father has his (2) …business. Mom (3)….. him with the...
Đọc tiếp

Rearrange: 

5, always when/ we/ with/ them/ we/ speak/ meet/ English/ them.

6, good/ what/ play/ you / a/ rehearsing/ , girls/ are !.

10, walk/ tonight/ has/ a/ he/ go/ to/ with/ girl friend/ out/ his/for/.

 Rewrite 

6, She works more hours than him (many)

7, Aren’t you going hiking next weekend?(of)

       

 

  I’d like to tell you about my family. My Dad is fifty five . He’s (1)…older than my Mom. She is only forty two. My father has his (2) …business. Mom (3)….. him with the business. I have two brother and a sister, so we are six (4) …us altogether in the family.

         My (5)……brother is Jack. He’s twenty six . He is (6)….and has two children. My sister Marie is the (7)…older . She’s twenty one years old. She’s an accountant and she works in a bank. Next to her is (8)….. I’m (9) …..my second year of university. The next youngest is Jame. He’s thirteen. He(10)……to secondary school.

1
8 tháng 6 2016

haoaoahoa mắt dài quá

18 tháng 4 2016

1. for
2. with
3. at
4. According 
5. tall
6. light
7. has
8. wear
9. see
10. contact

Đây làk đáp án của mk

Chúc pn họk tốt!haha

 

25 tháng 6 2017

XI. Read the passage IX. Complete the passage with the words in the box.

according at contact for has

tall see wear light with


The police are looking (1) ____for___ a tall, teenager boy (2) ____with___ blue eyes in connection with a robbery yesterday (3) ___at____ Dayton’s Jewelry store. (4) __According_____ to the witness, robber is about six feet two inches (5) ____tall___. He’s very thin and his skin is of very (6) ___light____ color. He (7) ___wear____ dark straight hair. He has broad shoulders and a dimple in his check. He was last seen to (8) ____has___ a brown jacket and black pants. If you (9) ___see____ anyone fitting this description, (10) ___contact____ the police department immediately