Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)
A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down
B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down
C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down
D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.
Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.
Kiến thức cần nhớ |
Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down. Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính |
Đáp án là B.
permanently : vĩnh viễn >< temporarily: tạm thời
Các từ còn lại: Regularly: thường xuyên; constantly: liên tục; Sustainably: một cách bền vững
Đáp án C
Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm. Họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
A. Nếu như họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
B. Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, nhưng họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
C. Bởi vì họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
D. Ngay khi họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó
Chọn B
Dịch câu gốc: Anh quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng.
B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học.
Các câu còn lại sai về nghĩa:
A. Mặc dù đi học đại học, anh đã đi làm trong một nhà hàng.
C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học.
D. Anh quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh thích nó
Chọn đáp án C.
Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.
Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Kate hoàn thành giáo dục đại học. Sau đó cô ấy quyết định đi du lich thế giới trước khi có việc làm.
A. Nếu không hoàn thành giáo dục đại học của mình, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
B. Cho rằng Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm, cô đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình.
C. Sau khi hoàn thành giáo dục đại học, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
D. Kate hiếm khi đi khắp thế giới trước khi có việc làm khi cô hoàn thành giáo dục đại học.
Chọn đáp án C.
Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.
Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: speak her mind (nói lên suy nghĩ) = say exactly what she thought (nói chính xác điều mình nghĩ);
Các đáp án còn lại:
A. have a chat - nói chuyện
B. make up her mind- đưa ra quyết định
D. say a few words - nói vài lời
Dịch: Mary không chịu nổi nữa. Cô quyết định nói lên suy nghĩ của cô ấy.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Mặc dù không nói được tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.
= B. Bất chấp việc không có khả năng nói tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.
In spite of = Despite + Danh từ/ cụm danh từ/ V-ing: bất chấp, mặc dù
Đáp án A sai vì Despite không đi với of.
Đáp án C. Ngọc quyết định ở Manchester ngay cả khi cô ấy không nói tiếng Anh. sai vì câu gốc nói Ngọc không thể nói được tiếng Anh còn ở đây she didn’t speak English có thể hiểu là Ngọc có thể nói tiếng Anh nhưng cô không nói.
Đáp án D sai vì Although phải đi với mệnh đề