Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:
Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:
Mãi cho đến … thì …
Chọn D
Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/
Tạm dịch:
“Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.”
D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà.
Đáp án D.
Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.
Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).
Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.
Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.
Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).
Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.
Đáp án B sai thì "...our passports are still at home".
Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not until” chỉ thực hiện ở vế sau.
Kiến thức cần nhớ |
Not until S + V + Auxiliary + S + V (inf). = S + Auxiliary NOT + V(inf) until S + V = It was not until S + V that S + V. |
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Not until/Till + mệnh đề, trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi
Đề bài: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
= D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc “not...until”
Giải thích:
Công thức: S1 + did + not + V1 + until + S2 + V2 (quá khứ đơn)
= Not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + did + S1 + V1
= It was not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + S1 + V1 (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
A. sai cấu trúc: realize
B. sai ngữ pháp: are => were
C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize
D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Câu cho sẵn có nghĩa là: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
A. Chúng tôi đến hội nghị và nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
B. Chính cho đến khi chúng tôi đến hội nghị chúng tôi nhận thấy các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
C. Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
D.Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
A và B sai nghĩ. D sai cấu trúc.
Lưu ý: S + not + V1 until/till + adv of time/S + V2: ai đó không làm gì cho đến tận khi nào
= Not until/till + S + V2/Adv of time + trợ động từ + S + V1
Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà
We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.
Quá khứ đơn Quá khứ đơn Quá khứ đơn
A. It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home.
Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai
B. We arrived at the airport and realized our passports are still at home.
Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai
C. Not until had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.
Quá khứ hoàn thành=> sai thì => Đáp án sai
D. Not until we arrived at the airport , did we realize our passports were still at home.
Cấu trúc: It was not until + clause that + S + V (quá khứ đơn)+.....
= Not until + clause , did S + V (nguyên thể)...............
(Mãi cho đến khi..)
ð Đáp án D