Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Hành động “garden” trong câu để chỉ hành động diễn ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, ở đây là “all the afternoon”, nên phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi cần phải đi tắm, tôi đã làm vườn trong suốt cả chiều nay.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: bet + that + mệnh đề: chắc chắn/đoán chắc rằng
Dịch: Tôi đoán chắc rằng chiều nay trời sẽ mưa.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: refuse to do something: từ chối làm việc gì
Tạm dịch: “Mình sẽ không trả cuốn sách bạn cho mình mượn cho đến chiều ngày mai,” Lucy nói.
A. Lucy bảo tôi trả lại cuốn sách mà cô ấy đã cho tôi mượn cho đến chiều hôm sau.
B. Lucy hứa sẽ trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
C. Lucy đề nghị trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
D. Lucy từ chối trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phân biệt nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc của các động từ đồng nghĩa:
- target sth/ sb: nhắm vào đối tượng nào
- point (at/to/ toward sb/ sth): chỉ vào ai/ cái gì; point sth (at sb/sth) = aim sth at sb/ sth
- aim (v) = try to plan or achieve some; aim sth at sb = to say or do sth that is intended to influence or effect a particular person or group
- focus on (v): tập trung vào
Tạm dịch: Quảng cáo trên TV vào buổi chiều muộn có xu hướng nhắm đến trẻ nhỏ.
Chọn A
Đáp án A
Câu này nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại; nhấn mạnh tính liên tục của hành động => chọn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đáp án A (Anh ta rất mệt vì đã chạy suốt cả buổi chiều để lau dọn nhà.)
Đáp án C
coverage: việc đưa tin
coverage of sporting events: sự kiện thể thao
Dịch: Này, cậu đã xem 1 lượng lớn các chương trình sự kiện thể thao trên kênh Star chiều nay chưa?
Chọn C
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
ð Đáp án: C
Đáp án : B
Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)
Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)
Đáp án A
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại (DH: He is exhausted), nhấn mạnh tới quá trình.
Dịch: Anh ta kiệt sức. Anh ta đã chạy suốt cả buổi chiều cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách tới.
Đáp án C
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tường thuật: next afternoon => the following afternoon.
Các đáp án còn lại sai cách chuyển.
Dịch: Họ đã hỏi tôi liệu tôi có làm việc vào chiều hôm sau