K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với trợ động từ "must" 

(1) Must + V(nguyên thể) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động ở hiện tại

(2) Must + have + V(phân từ) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động trong quá khứ

Trong câu có dấu hiệu thời gian "a hot day like this” (một ngày nóng nực như thế này) chỉ ra rằng đây là ngữ cảnh ở hiện tại, do đó ta dùng công thức (1).

Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn là khát nước sau một chuyến đi bộ dài như vậy trong một ngày nóng nực như thế này.

A. should have been = đáng lẽ đã nên làm gì

Đây là cấu trúc lời khuyên về việc không thể xảy ra trong quá khứ nữa.

C. must have been = chắc hẳn là đã

Cấu trúc phỏng đoán một cách khá chắc chắn về hành động trong quá khứ.

D. should be = nên làm gì

Đây là cấu trúc lời khuyên trong hiện tại.

12 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)

B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)

C. illegible (adj): khó có thể đọc được

D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

Chọn C

5 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

inedible (a): không ăn được                                                              indelible (a): không thê gột sạch, không th tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết...)                    unfeasible (a): không th thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không th đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C

13 tháng 8 2018

Đáp án D

A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi

B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được

C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)

D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)

Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhất 

17 tháng 10 2018

Đáp án A

Cụm từ: have a word with sb [ nói chuyện/ trao đổi riêng với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tôi phải nói chuyện riêng với Jack về việc đến đúng giờ, đây là lần thứ ba trong tuần anh ấy đến muộn

25 tháng 4 2017

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”

 

Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo 

17 tháng 5 2018

                               Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?

Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).

—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.

22 tháng 10 2019

Đáp án C

Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)

Go down with: bị (bệnh)

Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.

28 tháng 8 2018

Đáp án B.

  A. go through sth: kiếm tra kĩ; trải qua việc gì đó.

Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.

      - She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.

  B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)

Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.

   C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.

Ex: The publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.

  D. come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.

Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khả nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.

Đáp án chính xác là B. gone down with.

Tạm dịch: y đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.