Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Giải thích: Trong câu có động từ to be “was” ở thì quá khứ đơn => cả câu mang nghĩa quá khứ. Chủ ngữ “The theory of relativity” (Thuyết tương đối) chỉ vật => mang nghĩa bị động
=> Bị động ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Thuyết tương đối được phát triển bởi Anh-xtanh, một nhà vật lí học nổi tiếng
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Tobe on the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng
Tobe in dangers: Gặp nguy hiểm
Đáp án C
Dịch: Đây có phải là trường MÀ bạn muốn gửi con đến không?
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…
Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of …”
Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.
Đáp án D.
Cấu trúc với too : Quá… để làm gì
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
Dịch câu: Những món đồ nội thất này quá đắt để tôi có thể mua.
Đáp án C
Đáp án C. Thay vì nói “which she was looking at” thì giới từ có thể được mang ra đặt trước which. Tuy nhiên không thể áp dụng khi dùng “that” nên đáp án D sai.
A sai vì thiếu giới từ at
Dịch nghĩa: Tấm ảnh mà cô ấy đang nhìn thực sự rất đẹp.
Chọn B Sử dụng cấu trúc there are để giới thiệu.
Thấy trong câu không có hình thức đảo ngữ nên ta chọn B.
Câu này hỏi về tự vựng. Đáp án là A. alias = bí danh là
Nghĩa các từ còn lại: ergo: do đó, vậy thì,..; bogus: giả mạo; Versus: chống lại