Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
S+ find + tân ngữ + tính từ : thấy cái gì/ ai như thế nào đấy
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ra rằng cửa đã bị khóa.
Đáp án B
- under threat of: đang bị đe dọa
- for fear of st/ for fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sh: đang bị đe dọa
ð Đáp án B (Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.)
Đáp án là C.
Most/ many/ much/ little/ few + of + the+ these/ thoes/ this/ that/ tính từ sỏ hữu + danh từ
=> loại A, B
All [ tất cả] most [ hầu hết] không đi cùng nhau => loại all most
=> Chọn C [ all the / all + danh từ : tất cả....]
Câu này dịch như sau: Tôi đã trả lại thư viện tất cả sách mà tôi đã mượn
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
Khi cô ấy đi làm về, cô ấy đi tắm.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Đáp án C
To be made + to V: bị bắt làm gì
Dịch: Học sinh trong lớp bị bắt phải học tập rất chăm chỉ
Đáp án A
Result in = cause: gây ra
The growth of two-income families in the United States => chủ ngữ
=>Câu cần 1 động từ chính được chia theo thì
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số lượng của những gia đình có 2 nguồn thu nhập ở Mỹ đã dẫn đến việc hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới
Đáp án là D. were returned: được trả lại. Động từ phải chia dạng bị động, theo chủ ngữ số nhiêu chính “Two of the books”