Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
S+ find + tân ngữ + tính từ : thấy cái gì/ ai như thế nào đấy
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ra rằng cửa đã bị khóa.
Đáp án B
- under threat of: đang bị đe dọa
- for fear of st/ for fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sh: đang bị đe dọa
ð Đáp án B (Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.)
Đáp án là C.
Most/ many/ much/ little/ few + of + the+ these/ thoes/ this/ that/ tính từ sỏ hữu + danh từ
=> loại A, B
All [ tất cả] most [ hầu hết] không đi cùng nhau => loại all most
=> Chọn C [ all the / all + danh từ : tất cả....]
Câu này dịch như sau: Tôi đã trả lại thư viện tất cả sách mà tôi đã mượn
Đáp án B
Khi cô ấy đi làm về, cô ấy đi tắm.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Đáp án B
Sửa: hanged -> hung vì trong trường hợp này, động từ nguyên thể là ‘hang’ là ngoại động từ không phải nội động từ (nếu là nội động từ thì QK phân từ của ‘hang’ là hanged)
Đáp án D
Kiến thức: Động từ + rút gọn mệnh đề quan hệ
Lie – lay – lain: nằm Lay – laid – laid: đặt/ để
Lie – lied – lied: nói dối
Chủ ngữ chính: Books and magazines
Động từ chính: made => thì quá khứ đơn => lie cũng phải ở quá khứ đơn
Which lay / which were lying rút gọn thành lying
Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm ở khắp nơi làm cho căn phòng của anh ấy thật bề bộn
Đáp án A.
Ta có:
A. give up = stop: dừng lại/ từ bỏ
B. give in:chấp nhận làm điều không muốn làm
C. give away: vứt đi
D. give out: phân phát/ đưa ra
Dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học.
Đáp án là D. were returned: được trả lại. Động từ phải chia dạng bị động, theo chủ ngữ số nhiêu chính “Two of the books”