Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: cách sử dụng “though, despite, in spite of”
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Đáp án là B.
Exception: sự mong chờ
Prediction: sự dự đooán
Prospect: viễn cảnh
Outlook: triển vọng
Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói.
Chọn A
A. put down: bỏ đi
B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn
D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
ð Đáp án A
Đáp án A
Mẹ tôi nói : “ Con nên xin lỗi vì đến muộn.”
A.Mẹ tôi khuyên tôi nên xin lỗi vì đến muộn.
B. Mẹ tôi đề nghị tôi xin lỗi vì đến muộn.
Cấu trúc: S + advise + sb + to apologize for + Ving
C. Mẹ tôi cảnh bảo tôi xin lỗi vì đến muộn
Đáp án là A.
She said that => Câu tường thuật => phải lùi thì về quá khứ => loại những đáp án ở hiện tại và tương lai.
Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.
Câu đề bài: Cô ấy cũng bị __________ khỏi trường, sau khi giáo viên nói rằng cô ấy sẽ là một “ảnh hưởng xấu” tới những cô gái khác.
Đáp án D: expelled (v.): trục xuất, đuổi
Các đáp án còn lại:
A. excluded (V.): khai trừ B. exiled (v.): lưu đày
C. extracted (v.): chiết xuất
To be expelled from school. bị đuổi khỏi trường;
To exdude sb from stlr. loại trừ ai ra khỏi cái gì.
Đáp án là C. get cold feet: sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó Nghĩa các thành ngữ còn lại:
Get one’s feet wet: bắt đầu làm một hoạt động hoặc công việc mới.
(Have) feet of clay: một thành ngữ nói về người nào có khuyết điểm, tật xấu.
Put one's feet up : thư giãn, đặc biệt bằng cách ngồi mà chân được nâng lên trên mặt đất
Đáp án B
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Bị động kép: be + thought/said/believed… + to V/to have PP
Mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng “to have PP”
“a number of reasons” được tính là một danh từ số nhiều, cho nên to be cần dùng là “are”
Tạm dịch: Được cho là có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã