Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có thứ tự tính từ: quan điểm – kích cỡ - tuổi – màu – chất liệu
Dịch: Tôi có một chiếc váy lụa màu đỏ hiện đại đẹp.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. guarantee: bảo hành
B. assure: đảm bảo
C. reassure: cam đoan một lần nữa
D. confirm: xác nhận
Dịch: Tôi gọi điện cho công ty và họ hứa đã giao hàng cho thôi rồi.
Đáp án B
A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo
B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo
C. reassure smb that (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi
D. confime that (v) xác nhận
“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”
Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhất
Đáp án A.
No, thanks: là lời từ chối lịch sự, phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án C.
Hành động “forget” xảy ra trước hành động “remember”, trong khi đó hành động “remember” được chia ở thì quá khứ đơn nên “forget” phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Tôi chợt nhớ ra là mình đã quên không mang theo chìa khóa
Đáp án C
Giải thích: Helping (n) = phần ăn
Dịch nghĩa: Món ăn đã quá ngon đến mức tôi đã có một phần ăn thứ hai.
A. plate (n) = cái đĩa
B. serving (n) = sự phục vụ
D. time (n) = thời gian
Đáp án D
Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”
Dịch:
A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”
B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”
Chọn A
A. opening: mở
B. returning: trở lại
C. establishing: thành lập
D. starting: bắt đầu
Tạm dịch: Thứ hai tuần này đợt giảm giá sẽ mở. Mình mong có thể tìm được chiếc chân váy phù hợp.